[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2
Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Câu 1
Tính:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = ....................\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = ....................\)
Phương pháp giải:
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{{10}}{{11}}:\frac{{15}}{{44}} = \frac{{10}}{{11}} \times \frac{{44}}{{15}} = \frac{{10 \times 44}}{{11 \times 15}} = \frac{{5 \times 2 \times 11 \times 4}}{{11 \times 5 \times 3}} = \frac{8}{3}\)
\(\frac{{17}}{{108}}:\frac{{153}}{{18}} = \frac{{17}}{{108}} \times \frac{{18}}{{153}} = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 6 \times 17 \times 9}} = \frac{1}{{54}}\)
\({\text{b) }}\frac{{19}}{{21}}:\frac{{228}}{{273}} = \frac{{19}}{{21}} \times \frac{{273}}{{228}} = \frac{{19 \times 21 \times 13}}{{21 \times 19 \times 12}} = \frac{{13}}{{12}}\)
\(\frac{{24}}{{350}}:\frac{{360}}{{25}} = \frac{{24}}{{350}} \times \frac{{25}}{{360}} = \frac{{24 \times 25}}{{25 \times 14 \times 24 \times 15}} = \frac{1}{{210}}\)
Câu 2
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) …….
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) ……..
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) ……….
Phương pháp giải:
Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}2:\frac{{11}}{{15}} = \frac{{2 \times 11}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}{\text{ }}\) S
\({\text{b) }}\frac{{12}}{{13}}:3 = \frac{{12:3}}{{13}} = \frac{4}{{13}}\) S
\({\text{c) }}8:\frac{4}{9} = \frac{8}{1}:\frac{4}{9} = \frac{8}{1} \times \frac{9}{4} = \frac{{2 \times 9}}{1} = 18{\text{ }}\) Đ
Câu 3
Tính:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = ....................{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{6} + \frac{2}{3} = \frac{5}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{5 + 4}}{6} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{20}} + 7 = \frac{1}{2} + 7 = \frac{1}{2} + \frac{{14}}{2} = \frac{{1 + 14}}{2} = \frac{{15}}{2}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{8}{9} - \frac{1}{8} = \frac{{64}}{{72}} - \frac{9}{{72}} = \frac{{64 - 9}}{{72}} = \frac{{55}}{{72}}{\text{ }}\)
\(6 - \frac{2}{9} = \frac{{54}}{9} - \frac{2}{9} = \frac{{54 - 2}}{9} = \frac{{52}}{9}{\text{ }}\)
Câu 4
Tính:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\left( {\frac{1}{6} + 4} \right) \times \frac{3}{{10}} = \frac{{25}}{6} \times \frac{3}{{10}} = \frac{{75}}{{60}} = \frac{5}{4}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\left( {\frac{1}{8} - \frac{1}{9}} \right) \times \frac{3}{2} = \frac{1}{{72}} \times \frac{3}{2} = \frac{{1 \times 3}}{{24 \times 3 \times 2}} = \frac{1}{{48}}{\text{ }}\)
Câu 5
Bác An đi bộ được 4km trong $\frac{4}{5}$giờ. Hỏi trong 1 giờ, bác An đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Số km bác An đi được trong 1 giờ = số km bác An đi trong $\frac{4}{5}$giờ : số giờ.
Lời giải chi tiết:
Trong 1 giờ, bác An đi được số km là:
$4:\frac{4}{5} = 5{\text{ }}$(km)
Đáp số: 5 km