[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 32 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 32 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

quan sát hình vẽ và viết (cắt nhau, song song, vuông góc) vào chỗ chấm:

hình c có

+ đường thẳng ek và đường thẳng ec ........................................

+ đường thẳng ab và đường thẳng hg .......................................

+ đường thẳng cd và đường thẳng ek .......................................

+ đường thẳng ec và đường thẳng dc .......................................

phương pháp giải:

quan sát hình rồi viết cắt nhau, song song, vuông góc vào chỗ chấm.

lời giải chi tiết:

hình c có

+ đường thẳng ek và đường thẳng ec vuông góc

+ đường thẳng ab và đường thẳng hg cắt nhau

+ đường thẳng cd và đường thẳng ek song song

+ đường thẳng ec và đường thẳng dc vuông góc

câu 2

viết tiếp vào chỗ chấm:

trong hình d có

a) các cặp cạnh vuông góc với nhau là: ........................................

b) các cặp cạnh song song với nhau là: ........................................

c) đoạn thẳng eg song song với đoạn thẳng: ...............................

phương pháp giải:

quan sát hình rồi xác định các cạnh song song, vuông góc.

lời giải chi tiết:

trong hình d có

a) các cặp cạnh vuông góc với nhau là: ad và ab; ad và dc; eg và ae ; eg và be;  eg và dg ; eg và gc; bc và ab ; bc và dc

b) các cặp cạnh song song với nhau là: ad và eg; ad và bc; eg và bc; ab và dc

c) đoạn thẳng eg song song với đoạn thẳng: ad; bc

câu 3

đúng ghi đ, sai ghi s:

trong hình g có

+ đường thẳng cd vuông góc với đường thẳng ab.   ….….

+ đường thẳng eg vuông góc với đường thẳng nm.   …….

+ đường thẳng ab song song với đường thẳng mn.    …….

+ đường thẳng cd vuông góc với đường thẳng eg.    …….

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

trong hình g có

+ đường thẳng cd vuông góc với đường thẳng ab.       đ

+ đường thẳng eg vuông góc với đường thẳng nm.       s

+ đường thẳng ab song song với đường thẳng mn.       đ

+ đường thẳng cd vuông góc với đường thẳng eg.        s

câu 4

vẽ hình:

a) vẽ hình chữ nhật có chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 3 cm.

b) vẽ hình vuông có cạnh 4 cm.

phương pháp giải:

vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.

lời giải chi tiết:

a) vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 7 cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d, trên đường thẳng đó lấy điểm a sao cho da = 3 cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại c, trên đường thẳng đó lấy điểm b sao cho cb = 3 cm.

- nối a với b ta được hình chữ nhật abcd có chiều dài 7 cm, chiều rộng 3cm.

 

b) vẽ hình vuông theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 3 cm.

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d và đường thẳng vuông góc với dc tại c. trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng da = 3 cm, cb = 3 cm.

- nối a với b ta được hình vuông abcd có cạnh 3 cm.

 

câu 5

khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

trong hình h có:

a. 2 cặp đường thẳng song song.

b. 4 cặp đường thẳng song song.

c. 3 cặp đường thẳng song song.

d. 6 cặp đường thẳng song song.

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ rồi xác định số cặp đường thẳng song song.

lời giải chi tiết:

trong hình h có 4 cặp đường thẳng song song.

chọn b

câu 6

vẽ hình:

a) vẽ đường thẳng cd đi qua o và song song với đường thẳng ab.

b) vẽ hình vuông mnpq có chu vi là 20cm.

c) vẽ hình chữ nhật abcd có chiều dài ab = 10cm, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6cm

phương pháp giải:

vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

lời giải chi tiết:

a)

b) độ dài cạnh hình vuông là 20 : 4 = 5 (cm)

vẽ hình vuông theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng qp = 5 cm.

- vẽ đường thẳng vuông góc với qp tại q và đường thẳng vuông góc với qp tại p. trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng qm = 5 cm, pn = 5 cm.

- nối m với n ta được hình vuông mnpq có cạnh 5 cm.

c) chiều rộng hình chữ nhật là: 10 – 6 = 4 (cm)

vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- vẽ đoạn thẳng dc = 10 cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại d, trên đó lấy đoạn thẳng da = 4 cm

- vẽ đường thẳng vuông góc với dc tại c, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng cb = 4 cm.

- nối a với b ta được hình chữ nhật abcd có chiều dài 10 cm, chiều rộng 4cm.


 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm