[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 42 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 42 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 4

bạn chíp trộn bột và đường để làm bánh bông lan theo công thức 3 phần bột ngô, 2 phần bột mì, 6 phần đường. biết rằng số bột ít hơn số đường là 10g. hỏi bạn chíp đã trộn bao nhiêu gam bột ngô, bao nhiêu gam bột mì, bao nhiêu gam đường?

phương pháp giải:

số bé = (tổng – hiệu ) : 2

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

lời giải chi tiết:

tổng số phần của bột ngô và bột mì là: 3 + 2 = 5 (phần)

ta có sơ đồ:

theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 5 = 1 (phần)

số gam đường là:

10 : 1 x 6 = 60 (g)

số gam bột là:

60 – 10 = 50 (g)

coi số gam bột mì là 2 phần, số gam bột ngô là 3 phần

số gam bột mì là:

50 : (2 + 3) x 2 = 20 (g)

số gam bột ngô là:

50 – 20 = 30 (g)

đáp số:  bột mì: 20g; bột ngô: 30g; đường: 60g


câu 5

đúng ghi đ, sai ghi s:

trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000, quãng đường từ a đến b đo được 56cm. độ dài thật của quãng đường từ a đến b là:

a) 1 000 000cm                      

b) 56 000 000cm                    

c) 56 000cm                           

d) 560km

phương pháp giải:

độ dài thật độ dài trên bản đồ x 1 000 000

lời giải chi tiết:

độ dài thật của quãng đường từ a đến b là:

    56 x 1 000 000 = 56 000 000 (cm)

đổi 56 000 000cm = 560 km

vậy:

a) 1 000 000cm     s               

b) 56 000 000cm   đ              

c) 56 000cm    s                     

d) 560km     đ

câu 6

trên bản đồ tỉ lệ 1 : 900 000, quãng đường đà nẵng – đồng hới là 26cm. tính độ dài thật từ đà nẵng đến đồng hới.

phương pháp giải:

độ dài thật = độ dài trên bản đồ x 900 000

lời giải chi tiết:

độ dài thật từ đà nẵng đến đồng hới là:

26 x 900 000 = 23 400 000 (cm)

đổi 23 400 000cm = 234 km

đáp số: 234 km.

câu 7

sân của một trường học có dạng hình chữ nhật với chiều dài 120m, chiều rộng 90m. hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị chiều dài và rộng của sân trường trên bản đồ tỉ lệ $\frac{1}{{3000}}$ 

phương pháp giải:

1. tính chiều dài trên bản đồ = chiều dài thật : số lần thu nhỏ

2. tính chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thật : số lần thu nhỏ

3. vẽ hình chữ nhật theo số đo vừa tìm được

lời giải chi tiết:

đổi 120m = 12 000cm; 90m = 9 000 cm

chiều dài của sân trường trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 là:

12 000 : 3 000 = 4 (cm)

chiều rộng của sân trường trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 là:

9 000 : 3000 = 3 (cm)

ta có hình vẽ như sau:

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11