[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 39 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần C. Vận dụng phát triển trang 39 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 9

lúc nghỉ ngơi, nhịp tim của một người bình thường bằng $\frac{3}{2}$ nhịp tim của vận động viên chuyên nghiệp và đập nhanh hơn nhịp tim của vận động viên chuyên nghiệp là 20 nhịp/phút. theo nghiên cứu của các nhà khoa học, nhịp tim lúc nghỉ ngơi càng cao thì sức khoẻ của người đó càng thấp.

a) tính nhịp tim của người bình thường và vận động viên chuyên nghiệp lúc nghỉ ngơi.

b) em tự đếm nhịp tim của mình khi nghỉ ngơi bằng cách bắt mạch ở cổ tay và đếm (trong 60 giây) sẽ được nhịp tim trong một phút. nêu một bài toán tương tự câu a) với nhịp tim của em và một người bạn.

phương pháp giải:

1. vẽ sơ đồ

2. tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. tìm nhịp tim của người bình thường = giá trị một phần nhân với số phần

4. tìm nhịp tim của vận động viên chuyên nghiệp lúc nghỉ ngơi = giá trị một phần nhân với số phần

lời giải chi tiết:

a)

 

theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

nhịp tim của người bình thường là:

20 : 1 x 3 = 60 (nhịp/phút)

nhịp tim của vận động viên là:

 60 – 20 = 40 (nhịp/phút)

b) nhịp tim của em là: 55 nhịp/phút; nhịp tim của bạn là 50 nhịp/phút.

bài toán tương tự: lúc nghỉ ngơi, nhịp tim của em bằng $\frac{{11}}{{10}}$ nhịp tim của bạn an và đập nhanh hơn nhịp tim của bạn an là 5 nhịp/phút. theo nghiên cứu của các nhà khoa học, nhịp tim lúc nghỉ ngơi càng cao thì sức khoẻ của người đó càng thấp. tính nhịp tim của em và của bạn an lúc nghỉ ngơi.

câu 10

cao bằng là một tỉnh thuộc vùng đông bắc việt nam. đây là vùng đất có truyền thống cách mạng lâu đời, tiêu biểu là khu di tích lịch sử cách mạng pác bó.

phần lớn các dân tộc đang sinh sống ở cao bằng là tày, nùng, h’mông, ... theo thống kê, cứ 1 người h’mông thì có khoảng 3 người nùng, 4 người tày. biết số người nùng nhiều hơn hmông 102 450 người. tính số người mỗi dân tộc h’mông, nùng, tày ở cao bằng.

phương pháp giải:

1. vẽ sơ đồ: biểu diễn số người mỗi dân tộc hmông, nùng, tày theo tỉ số.

2. tìm hiệu số phần bằng nhau của dân tộc h’mông và nùng.

3. tìm số người của dân tộc h’mông (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số người của dân tộc h’mông).

4. tìm số người của dân tộc nùng (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số người của dân tộc nùng hoặc lấy số người của dân tộc h’mông cộng với 102 450).

5. tìm số người của dân tộc tày = số người của dân tộc h’mông nhân với 4

lời giải chi tiết:

ta có sơ đồ:

theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

số người của dân tộc h’mông là:

102 450 : 2 x 1 = 51 225 (người)

số người của dân tộc nùng là:

51 225 + 102 450 = 153 675 (người)

số người của dân tộc tày là:

51 225 x 4 = 209 900 (người)

đáp số: h’mông: 51 225 người

nùng: 153 675 người

tày: 209 900 người

câu 11

mai mua 5 quyển vở, ngọc mua 2 cái bút chì. biết mỗi quyển vở có giá tiền nhiều hơn một cái bút chì 3 000 đồng. biết hoá đơn của mai nhiều hơn ngọc 27 000 đồng. tính giá tiền mỗi quyển vở và bút chì.

phương pháp giải:

1. tìm giá tiền chênh lệch giữa 2 chiếc bút chì và 2 quyển vở.

2. tính giá tiền mỗi quyển vở = (27 000 – giá tiền chênh lệch ở bước 1) : 3.

3. tính giá tiền mỗi bút chì = giá tiền mỗi quyển vở - 3000 đồng

lời giải chi tiết:

2 quyển vở có giá tiền hơn 2 chiếc bút chì là:

3 000 x 2 = 6 000 (đồng)

vậy giá tiền mỗi quyển vở là:

(27 000 – 6 000) : 3 = 7 000 (đồng)

giá tiền mỗi chiếc bút chì là:

7 000 – 3 000 = 4 000 (đồng)

đáp số: vở: 7 000 đồng; bút chì: 4 000 đồng

câu 12

ở xứ sở nhiệt đới, người ta dùng lừa và ngựa để chở hàng. buổi tối, ngựa và lừa nói chuyện với nhau. ngựa nói: “nếu tôi thồ giúp anh 2 bao hàng thì chúng ta sẽ thồ số bao hàng bằng nhau”. lừa lại nói: “nếu tôi thồ giúp anh 2 bao hàng thì anh sẽ thồ số bao hàng bằng $\frac{1}{2}$số bao hàng tôi thồ". hỏi mỗi con thồ bao nhiêu bao hàng?

phương pháp giải:

1. tính số bao mà lừa phải thồ nhiều hơn ngựa.

2. tính hiệu số phần bằng nhau.

3. tìm số bao mà lừa phải thồ.

4. tìm số bao mà ngựa phải thồ. 

lời giải chi tiết:

số bao ngựa thồ ít hơn lừa là:

2 x 2 = 4 (bao)

nếu lừa thồ giúp ngựa 2 bao thì lừa thồ nhiều hơn ngựa là:

2 x 2 + 4 = 8 (bao)

coi số bao hàng ngựa thồ là 1 phần, số bao hàng lừa thồ là 2 phần

số bao lừa chở lúc đó là:

8 : (2 – 1) x 2 = 16 (bao)

số bao mà lừa chở thực tế là:

16 – 2 = 14 (bao)

số bao mà ngựa chở thực tế là:

14 – 4 = 10 (bao)

đáp số: lừa: 14 bao; ngựa: 10 bao

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11