[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

đặt tính rồi tính:

a) 5836 x 15                           

b) 753 x 109               

c) 9126 : 26                                        

d) 24 400 : 305

phương pháp giải:

đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

lời giải chi tiết:

câu 2

tìm x, biết

a) x + 251 = 562                                 

b) x – 270 = 637                     

c) 60 × x = 1800         

d) x : 14 = 316

phương pháp giải:

- muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

lời giải chi tiết:

a) x + 251 = 562                                                                     

    x           = 562 – 251                                                          

    x           = 311                                                                                                       

b) x – 270 = 637

   x = 637 + 270          

   x = 907

c) 60 × x = 1800

    x = 1800 : 60         

    x = 30         

d) x : 14 = 316

    x = 316 × 14

    x = 4424

a) x + 251 = 562                                                                     

    x           = 562 – 251                                                          

    x           = 311                                                                                                       

b) x – 270 = 637

   x = 637 + 270          

   x = 907

c) 60 × x = 1800

    x = 1800 : 60         

    x = 30         

d) x : 14 = 316

    x = 316 × 14

    x = 4424

câu 3

tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 5962 + 832 + 38

b) 266 x 53 + 266 x 47

phương pháp giải:

a) áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau

b) áp dụng tính chất nhận một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)

lời giải chi tiết:

a) 5962 + 832 + 38 = (5962 + 38) + 832

                                = 6000 + 832 = 6832

b) 266 x 53 + 266 x 47 = 266 x (53 + 47)

                                      = 266 x 100 = 26 600

câu 4

sắp đến mùa đông, lớp 4a3 tham gia đợt quyên góp quần áo ủng hộ cho các bạn ở bản hô nậm cản, xã lay nưa, mường lay, tỉnh lai châu. dưới đây là biểu đồ số lượng quần áo lớp 4a3 quyên góp do bạn lớp trưởng ghi lại sau khi tổng hợp.

a) nêu số lượng mỗi loại quần, áo mà các bạn lớp 4a3 quyên góp được.

b) tính tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng.

phương pháp giải:

dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi đề bài.

lời giải chi tiết:

a) lớp 4a3 quyên góp được: 11 áo len, 18 áo dài tay, 8 áo khoác, 9 quần dài.

b) tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng là: 11 + 18 + 8 + 9 = 46 (chiếc)

câu 5

viết 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

phương pháp giải:

- quy đồng phân số $\frac{1}{6}$ thành phân số có mẫu số là 12

- xác định các phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

lời giải chi tiết:

ta có: $\frac{1}{6} = \frac{2}{{12}}$

vậy 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$ là: $\frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}};\frac{5}{{12}};\frac{6}{{12}};\frac{7}{{12}}$hay $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};\frac{1}{2};\frac{7}{{12}}$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11