[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải Phần B. Kết nối trang 3, 4 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải Phần B. Kết nối trang 3, 4 bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

sắp xếp các số đã cho sau đây:

a) theo thứ tự từ lớn đến bé:

68 326 ; 76 491 ; 68 362 ; 76 419 ; 76 194

b) theo thứ tự từ bé đến lớn:

32 451 ;  43 217 ;  32 541 ;  32 154 ; 34 271

phương pháp giải:

so sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.

lời giải chi tiết:

a) ta có: 76 491 > 76 419 > 76 194 > 68 362 > 68 326.

vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là: 76 491; 76 419; 76 194; 68 362; 68 326.

b) ta có: 32 154 < 32 451 < 32 541 < 34 271 < 43 217.

vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là: 32 154 ; 32 451 ; 32 541 ;  34 271 ;  43 217

câu 8

tính giá trị biểu thức:

a) 26 825 – (4 278 – 3 154) = ..............................................

                                          = ..............................................

b) 15 324 x 3 : 4 = ............................................................

                          = ............................................................

c) 9 438 – 45 650 : 5 = ......................................................

                                = .....................................................

phương pháp giải:

- biểu thức chỉ có phép nhân và chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính biểu thức trong ngoặc trước.

- biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.

lời giải chi tiết:

a) 26 825 – (4 278 – 3 154) = 26 825 – 1 124

                                          = 25 701

b) 15 324 x 3 : 4 = 45 972 : 4

                          = 11 493

c) 9 438 – 45 650 : 5 = 9 438 – 9 130

                                = 308

câu 9

tháng chín, hiệu sách tiền phong bán được 12 678 cuốn sách, tháng mười bán được ít hơn tháng chín là

1 596 cuốn. hỏi hiệu sách tiền phong đã bán được tất cả bao nhiêu cuốn sách trong hai tháng?

phương pháp giải:

bước 1: số sách tháng mười bán được = số sách tháng chín bán được - 1 596 cuốn

bước 2: số sách bán được trong hai tháng = số sách tháng chín bán được + số sách tháng mười bán được.

lời giải chi tiết:

tháng mười hiệu sách bán được số cuốn sách là:

12 678 – 1 596 = 11 082 (cuốn sách)

hiệu sách bán được số cuốn sách trong hai tháng là:

12 678 + 11 082 = 23 760 (cuốn sách)

đáp số: 23 760 cuốn sách.

câu 10

tìm x, biết:

a) x – 617 x 3 = 65 527 – 41 724                                           

b) x :  6 = 4 203 + 28

phương pháp giải:

- muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

lời giải chi tiết:

a) x – 617 x 3 = 65 527 – 41 724       

  x – 1 851 = 23 803

   x         = 23 803 + 1 851

  x              = 25 654

b) x : 6 = 4 203 + 28

   x : 6 = 4 231

     x       = 4 231 x 6

     x       = 25 386

câu 11

trong một ngày, phân xưởng thứ nhất làm được 1 098 sản phẩm, phân xưởng thứ hai làm được nhiều hơn phân xưởng thứ nhất 1 071 sản phẩm. biết rằng mỗi công nhân trong một ngày làm được 9 sản phẩm. hỏi trong ngày đó, cả hai phân xưởng có bao nhiêu công nhân làm việc?

phương pháp giải:

bước 1: số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được = số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được + 1 071.

bước 2: tìm tổng số sản phẩm 2 phân xưởng làm được trong 1 ngày

bước 3: số công nhân của cả hai phân xưởng = số sản phẩm ngày hôm đó làm được : 9.

lời giải chi tiết:

số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được là:

1 098 + 1 071 = 2 169 (sản phẩm)

tổng số sản phẩm cả hai phân xưởng làm được là:

 1 098 + 2 169 = 3 267 (sản phẩm)

số công nhân làm việc của cả hai phân xưởng là:

3 267 : 9 = 363 (công nhân)

đáp số: 363 công nhân.

câu 12

thực hiện các yêu cầu sau:

a) viết biểu thức tính chu vi hình vuông có cạnh bằng a (đơn vị độ dài).

b) áp dụng: tính chu vi hình vuông có cạnh a = 1 204 cm; a = 813 dm.

phương pháp giải:

a) áp dụng công thức tính chu vi để viết biểu thức tính chu vi.

b) từ công thức ở ý a), thay giá trị a để tính chu vi hình vuông.

lời giải chi tiết:

a) chu vi hình vuông cạnh bằng a là: a x 4.

b)

chu vi hình vuông có cạnh dài 1 204 cm là:

1 204 x 4 = 4 816 (cm)

chu vi hình vuông có cạnh dài 813 dm là:

813 x 4 = 3 252 (dm)

đáp số: b) 4 816 cm

                 3 252 dm

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11