[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải Phần B. Kết nối trang 7, 8 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải Phần B. Kết nối trang 7, 8 bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 7

hoàn thành bảng dưới đây (theo mẫu):

 

phương pháp giải:

xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.

lời giải chi tiết:

câu 8

điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

984 231 ........ 987 218                                                

41 305 x 5 ........ 202 491                                            

3 958 + 35 129 ........ 2 657 + 26 120                         

999 879 ........ 999 897

178 792 ........ 56 210 + 79 127

 12 390 x 2 ........ 8 260 x 3

phương pháp giải:

- số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

lời giải chi tiết:

984 231 < 987 218                                                     

41 305 x 5 > 202 491                                                 

3 958 + 35 129 > 2 657 + 26 120                              

999 879 < 999 897

178 792 > 56 210 + 79 127

12 390 x 2 = 8 260 x 3

câu 9

tìm x, biết:

a) (x + 356) : 6 = 154                                     

b) x x 4 : 2 = 9 474

phương pháp giải:

- muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

lời giải chi tiết:

a) (x + 356) : 6 = 154

     x + 356        = 154 x 6

     x + 356        = 924

     x                  = 924 – 356

     x                  = 568

b) x x 4 : 2 = 9 474

    x x 4      = 9 474 x 2

    x x 4      = 18 948

    x            = 18 948 : 4

    x            = 4 737

câu 10

viết số vào ô trống cho thích hợp:

 

phương pháp giải:

các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, ...

lời giải chi tiết:

câu 11

số?

a) số bé nhất có sáu chữ số là: ........................................................................

b) số lớn nhất có sáu chữ số là: ......................................................................

c) số “sáu mươi sáu triệu” có ................ chữ số, trong đó có ............... chữ số 0.

d) số “sáu trăm triệu” có ....................... chữ số trong đó có .............. chữ số 0.

phương pháp giải:

dựa vào kiến thức số tự nhiên để viết số thích hợp vào chỗ chấm.

lời giải chi tiết:

a) số bé nhất có sáu chữ số là: 100 000.

b) số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999.

c) số “sáu mươi sáu triệu” có 8 chữ số, trong đó có 6 chữ số 0.

d) số “sáu trăm triệu” có 9 chữ số, trong đó có 8 chữ số 0.

câu 12

một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều rộng bằng độ dài cạnh hình vuông có chu vi 36 cm, chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.

a) tính chu vi và diện tích của tờ giấy màu đó.

b) minh dùng $\frac{1}{5}$ diện tích của tờ giấy để cắt thủ công. tính diện tích phần còn lại của tờ giấy.

phương pháp giải:

a)

bước 1: chiều rộng hình chữ nhật = chu vi hình vuông : 4

bước 2: chiều dài hình chữ nhật = chiều rộng hình chữ nhật x 5.

bước 3: tính chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

bước 4: tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

b)

bước 1:  diện tích giấy đã cắt = diện tích tờ giấy : 5

bước 2: diện tích phần còn lại = diện tích tờ giấy -  diện tích giấy đã cắt

lời giải chi tiết:

a)                                                         chiều rộng của hình chữ nhật là:

36 : 4 = 9 (cm)

chiều dài của hình chữ nhật là:

9 x 5 = 45 (cm)

chu vi tờ giấy màu là:

(9 + 45) x 2 = 108 (cm)

diện tích hình chữ nhật là:

9 x 45 = 405 (cm2)

b)                                                                 $\frac{1}{5}$ diện tích của tờ giấy là:

405 : 5 = 81 (cm2)

diện tích phần còn lại của tờ giấy là:

405 – 81 = 324 (cm2)

đáp số: a) 108 cm và 405 cm2

     b) 324 cm      

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11