[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 31 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 31 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

điền vào chỗ trống cho thích hợp:

a) tứ giác abcd có:

cạnh ab ............... với cạnh cd.

cạnh bc ............... với cạnh ad.

ab ............... cd, bc ............... ad.

tứ giác abcd có 4 góc ...............

tứ giác abcd là hình ...............

b) tứ giác mnpq có:

cạnh mn ............... với cạnh qp.

cạnh mq ............... với cạnh np.

mn ............... np ............... pq ............... mq.

tứ giác mnpq là hình ...............

c) vẽ hai đường chéo của tứ giác mnpq.

đường chéo mp ............... nq

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi điền vào chỗ chấm.

lời giải chi tiết:

a) tứ giác abcd có:

cạnh ab song song với cạnh cd.

cạnh bc song song với cạnh ad.

ab = cd, bc = ad.

tứ giác abcd có 4 góc vuông

tứ giác abcd là hình chữ nhật

b) tứ giác mnpq có:

cạnh mn song song với cạnh qp.

cạnh mq song song với cạnh np.

mn = np = pq = mq.

tứ giác mnpq là hình thoi

c) vẽ hai đường chéo của tứ giác mnpq.

 

đường chéo mp vuông góc với nq

câu 2

viết tỉ số vào ô trống cho thích hợp:

 

phương pháp giải:

tỉ số của m và n là m : n hay $\frac{m}{n}$ (với n khác 0)

lời giải chi tiết:

câu 3

trong một lớp có 22 bạn trai và 18 bạn gái.

a) viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái.

b) viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai.

c) viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp.

d) viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp.

phương pháp giải:

tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).

lời giải chi tiết:

ta có: tổng số bạn trai và bạn gái trong một lớp là: 22 + 18 = 40 (bạn)

a) tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là 22 : 18 hay $\frac{{22}}{{18}}$

b) tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là 18 : 22 hay $\frac{{18}}{{22}}$

c) tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp là 22 : 40 hay $\frac{{22}}{{40}}$

d) tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp là 18 : 40 hay $\frac{{18}}{{40}}$

câu 4

tổng của hai số là 256. tỉ số của hai số đó là $\frac{1}{3}$. tìm hai số đó.

phương pháp giải:

1. vẽ sơ đồ

2. tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

lời giải chi tiết:

ta có sơ đồ:

theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                1 + 3 = 4 (phần)

số bé là:    256 : 4 × 1 = 64

số lớn là:   256 – 64 = 192

                đáp số: số lớn: 192; số bé: 64.

câu 5

viết số thích hợp vào ô trống:

phương pháp giải:

1. tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

lời giải chi tiết:

+) cột thứ nhất:

coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 4 phần như thế.

tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

số bé là: 25 : 5 × 1 = 5

số lớn là: 25 – 5 = 20

+) cột thứ hai:

coi số bé gồm 6 phần thì số lớn gồm 11 phần như thế.

tổng số phần bằng nhau là: 6 + 11 = 17 (phần)

số bé là: 34 : 17 × 6 = 12

số lớn là: 34 – 12 = 22

+) cột thứ ba:

coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 12 phần như thế.

tổng số phần bằng nhau là: 3 + 12 = 15 (phần)

số bé là: 75 : 15 × 3 = 15

số lớn là: 75 – 15 = 60

ta có bảng kết quả như sau: 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm