[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 18 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 18 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 5

một hình bình hành có một cạnh dài \(\frac{2}{5}m\), một cạnh dài \(\frac{1}{4}m\). tính nửa chu vi của hình bình hành đó.

phương pháp giải:

nửa chu vi hình bình hành bằng tổng độ dài hai cạnh liên tiếp của hình bình hành đó.

lời giải chi tiết:

nửa chu vi hình bình hành là:

\(\frac{2}{5} + \frac{1}{4} = \frac{{13}}{{20}}(m)\)

đáp số: \(\frac{{13}}{{20}}m\)

câu 6

tìm x, biết:

\(x + \frac{5}{6} = \frac{7}{6}\)

\(\frac{{48}}{{54}} - x = \frac{7}{8}\)

\(\frac{5}{{12}} + x = \frac{9}{{12}}\)

\(\frac{{55}}{{60}} - x = \frac{{30}}{{45}}\)

phương pháp giải:

- muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

lời giải chi tiết:

câu 7

đúng ghi đ, sai ghi s:

\({\text{a) }}\frac{{13}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{13 - 8}}{{15}} = \frac{2}{5}{\text{      }}\)

\({\text{b) }}\frac{{17}}{{32}} - \frac{{13}}{{32}} = \frac{{17 - 13}}{{32}} = \frac{4}{{32}}{\text{         }}\)

\({\text{c) }}\frac{8}{{16}} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{4 - 3}}{8} = \frac{1}{8}{\text{       }}\)

\({\text{d) }}\frac{{17}}{{19}} - \frac{1}{9} = \frac{{17 - 1}}{{19}} = \frac{{16}}{{19}}{\text{              }}\)

phương pháp giải:

kiểm tra lại cách cộng trừ phân số rồi xét tính đúng sai của từng câu.

áp dụng kiến thức:

- muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta trừ tử số cho nhau và giữ nguyên mẫu số.

- muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi trừ hai phân số đó.

lời giải chi tiết:

câu 8

rút gọn rồi tính:

\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = ....................\)

\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = ....................{\text{ }}\)

\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = ..........................\)

phương pháp giải:

- rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

- muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

lời giải chi tiết:

\(\frac{{15}}{{35}} - \frac{2}{{14}} = \frac{3}{7} - \frac{1}{7}{\text{ = }}\frac{2}{7}\)

\(\frac{{33}}{{18}} - \frac{5}{{30}} = \frac{{11}}{6} - \frac{1}{6}{\text{ = }}\frac{{10}}{6}{\text{ = }}\frac{5}{3}\)

\(\frac{6}{{45}} - \frac{2}{{30}} = \frac{2}{{15}} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{15}}\)

câu 9

rút gọn rồi tính:

\(3 - \frac{{17}}{{51}} = ...............\)

\(\frac{{72}}{{27}} - 1 = .............\)

\(6 - \frac{{240}}{{160}} = ..............\)

\(\frac{{1800}}{{400}} - 3 = ..............\)

phương pháp giải:

- rút gọn các phân số thành phân số tối giản.

- ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.

lời giải chi tiết:

câu 10

mẹ thuý là thợ may. hôm nay mẹ nhận may áo cho một số bé gái. mẹ lấy một tấm vải và cắt $\frac{8}{{15}}$ tấm vải để may. hỏi sau khi cắt, còn lại bao nhiêu phần của tấm vải?

phương pháp giải:

- coi cả tấm vải là 1 đơn vị.

- muốn tìm số phần còn lại của tấm vải ta lấy 1 trừ đi số phần tấm vải đã cắt.

lời giải chi tiết:

số phần còn lại của tấm vải sau khi cắt là:

\(1 - \frac{8}{{15}} = \frac{7}{{15}}\) (tấm vải)

đáp số: $\frac{7}{{15}}$ tấm vải.

câu 11

tính giá trị của biểu thức:

\({\text{a) }}\frac{2}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{1}{3}\)

\({\text{b) }}\frac{{13}}{{120}} + \frac{{11}}{{24}} - \frac{{17}}{{30}}\)

\({\text{c) }}\frac{{18}}{{100}} + \frac{9}{{45}} - \frac{2}{{25}}\)

phương pháp giải:

thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11