[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 39 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải Phần C. Vận dụng, phát triển trang 39 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 13

đọc thông tin trên hóa đơn thu tiền nước và trả lời câu hỏi:

a) tổng số tiền khách hàng phải thanh toán là bao nhiêu?

b) nếu số tiền nước tháng sau phải thanh toán là 209 100 đồng thì trung bình mỗi tháng khách hàng phải thanh toán bao nhiêu tiền?

phương pháp giải:

đọc thông tin trên hóa đơn và trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) tổng số tiền khách hàng phải thanh toán là

   85 050 + 94 500 + 17 100 = 196 650 (đồng)

b) nếu số tiền nước tháng sau phải thanh toán là 209 101 đồng thì trung bình mỗi tháng khách hàng phải thanh toán số tiền là:

   (209 100 + 196 650) : 2 = 202 875 (đồng)

                                  đáp số: a) 196 650 đồng

                                              b) 202 875 đồng

câu 14

một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi mảnh vườn hình vuông có cạnh 25m. chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật hơn chiều rộng 22m.

a) tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật.

b) trên mảnh vườn hình chữ nhật, người ta dành \(\frac{1}{4}\) diện tích trồng hoa hồng, phần còn lại trồng các loại hoa khác. tính diện tích phần đất trồng hoa hồng.

phương pháp giải:

bước 1: tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật = độ dài cạnh hình vuông x 4

bước 2: tìm nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật

bước 3: tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2 ;                       

số bé = (tổng  hiệu) : 2.

bước 4: diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

bước 5: diện tích phần đất trồng hồng = diện tích mảnh đất : 4.

lời giải chi tiết:

a)                                     chu vi mảnh vườn hình vuông có cạnh 25m là:

25 x 4 = 100 (m)

mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi mảnh vườn hình vuông có cạnh 25m và bằng 100 m

nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

100 : 2 = 50 (m)

ta có sơ đồ:

chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

(50 + 22) : 2 = 36 (m)

chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

50 – 36 = 14 (m)

                                                diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

36 x 14 = 504 (m2)

b)                                             diện tích phần đất trồng hoa hồng là:

504 : 4 = 126 (m2)

đáp số: a) 504 m2

                                                                           b) 126 m2

 


Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm