[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết tiếp vào chỗ chấm:

+ năm nhuận có ....... ngày; năm không nhuận có ...... ngày.

+ các tháng có 31 ngày trong năm là tháng: ...................................................

+ các tháng có 30 ngày trong năm là tháng: ...................................................

+ tháng có 28 ngày (năm không nhuận) hoặc 29 ngày (năm nhuận) trong năm là tháng: ..................

+ trường học của em được thành lập năm .............., thuộc thế kỉ ..................

phương pháp giải:

dựa vào kiến thức về ngày – tháng để trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

+ năm nhuận có 366 ngày; năm không nhuận có 365 ngày.

+ các tháng có 31 ngày trong năm là tháng: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12

+ các tháng có 30 ngày trong năm là tháng: 4; 6; 9; 11

+ tháng có 28 ngày (năm không nhuận) hoặc 29 ngày (năm nhuận) trong năm là tháng: 2

+ trường học của em được thành lập năm 1968, thuộc thế kỉ xx

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3 phút 15 giây = ...... giây                                          

2 giờ 10 phút = ...... phút                                           

3 ngày 4 giờ = ...... giờ                                               

2 thế kỉ 11 năm = ...... năm

4 thế kỉ 8 năm = ...... năm

125 năm = ...... thế kỉ ..... năm

phương pháp giải:

dựa vào cách đổi:

            1 giờ = 60 phút;          1 phút = 60 giây;         1 ngày = 24 giờ;          1 thế kỉ = 100 năm.

lời giải chi tiết:

3 phút 15 giây = 195 giây                                          

2 giờ 10 phút = 130 phút                                           

3 ngày 4 giờ = 76 giờ                                                 

2 thế kỉ 11 năm = 211 năm

4 thế kỉ 8 năm = 408 năm

125 năm = 1 thế kỉ 25 năm

câu 3

viết vào ô trống cho thích hợp:

phương pháp giải:

- từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ i).

- từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ ii).

- từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ iii).

...............

- từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ xx).

- từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ xxi). 

lời giải chi tiết:

câu 4

số?

+ thế kỉ x kéo dài từ năm ............. đến năm .................

+ thế kỉ xv kéo dài từ năm ............. đến năm .................

+ thế kỉ xvi kéo dài từ năm ............. đến năm .................

+ thế kỉ xix kéo dài từ năm ............. đến năm .................

+ thế kỉ xx kéo dài từ năm ............. đến năm .................

+ thế kỉ xxi kéo dài từ năm ............. đến năm .................

phương pháp giải:

- từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ i).

- từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ ii).

- từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ iii).

...............

- từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ xx).

- từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ xxi). 

lời giải chi tiết:

+ thế kỉ x kéo dài từ năm 901 đến năm 1000

+ thế kỉ xv kéo dài từ năm 1401 đến năm 1500

+ thế kỉ xvi kéo dài từ năm 1501 đến năm 1600

+ thế kỉ xix kéo dài từ năm 1801 đến năm 1900

+ thế kỉ xx kéo dài từ năm 1901 đến năm 2000

+ thế kỉ xxi kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

câu 5

tìm số trung bình cộng của các số sau:

a) 83 và 75.

b) 317; 186; 109.

c) 211; 314; 215; 420.

phương pháp giải:

muốn tìm số trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi chia cho số các số hạng.

lời giải chi tiết:

a) 83 và 75.

trung bình cộng của 83 và 75 là: (83 + 75) = 79

b) 317; 186; 109.

trung bình cộng của 317; 186 và 109 là: (317 + 186 + 109) : 3 = 204

c) 211; 314; 215; 420.

trung bình cộng của 211; 314; 215 và 420 là: (211 + 314 + 215 + 420) : 4 = 290

câu 6

nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

biểu đồ dưới đây nói về các con vật được nuôi trong gia đình.

các con vật được nuôi trong gia đình

a) những gia đình nào được nêu tên trong biểu đồ?

b) có mấy gia đình nuôi gà, đó là những gia đình nào?

c) những gia đình nào nuôi số con vật bằng nhau?

 d) gia đình nào nuôi ít con vật nhất, đó là những con vật nào?

phương pháp giải:

quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi của đề bài.

lời giải chi tiết:

a) những gia đình được nêu tên trong biểu đồ là: gia đình bác lan, gia đình cô chi, gia đình chú dũng.

b) có 2 gia đình nuôi gà, đó là gia đình bác lan và gia đình chú dũng.

c) gia đình bác lan và gia đình chú dũng nuôi số con vật bằng nhau.

d) gia đình cô chi nuôi ít con vật nhất, đó là con mèo và con chó.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm