[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 9

em hãy tìm hiểu về sở thích đọc sách của các bạn trong lớp và hoàn thành bảng dưới đây:

tổng số học sinh của lớp em: ..... học sinh.

a) với mỗi sở thích đọc, viết phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp.

b) rút gọn các phân số đó.

phương pháp giải:

phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp thì có tử số là số lượng sở thích học mỗi loại sách, mẫu số là số lượng học sinh trong lớp.

lời giải chi tiết:

em tham khảo số liệu sau đây:

tổng số học sinh của lớp em: 40 học sinh.

a)

- phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện tranh là: $\frac{{30}}{{40}}$

- phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện ngắn là: $\frac{{15}}{{40}}$

- phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc sách khoa học là: $\frac{8}{{40}}$

b) rút gọn các phân số vừa tìm được

$\frac{{30}}{{40}} = \frac{{30:10}}{{40:10}} = \frac{3}{4}$    

$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$                    

$\frac{8}{{40}} = \frac{{8:8}}{{40:8}} = \frac{1}{4}$

câu 10

dưới đây là phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả.

quy đồng mẫu số các phân số trên.

phương pháp giải:

nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

lời giải chi tiết:

quy đồng các phân số $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$.                        

mẫu số chung là 100              

ta có:

$\frac{{19}}{{20}} = \frac{{19 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{95}}{{100}}$                                           

\(\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{90}}{{100}}\)                              

\(\frac{{22}}{{25}} = \frac{{22 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{88}}{{100}}\)

giữ nguyên phân số $\frac{{87}}{{100}}$

vậy quy đồng mẫu số của $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$được $\frac{{95}}{{100}};\frac{{87}}{{100}};\frac{{90}}{{100}}$ và $\frac{{88}}{{100}}$.          

câu 11

theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích, sách kĩ năng sống chiếm $\frac{1}{4}$; sách văn học chiếm $\frac{3}{{20}}$; sách nuôi dạy con chiếm $\frac{3}{{25}}$; sách khoa học công nghệ chiếm $\frac{1}{{20}}$; sách kinh doanh đầu tư chiếm $\frac{{17}}{{100}}$.

quy đồng mẫu số các phân số trên.

phương pháp giải:

nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

lời giải chi tiết:

quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$.                      

mẫu số chung là 100              

ta có:

$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$                  

\(\frac{3}{{20}} = \frac{{3 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{15}}{{100}}\)            

\(\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}\)                        

\(\frac{1}{{20}} = \frac{{1 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{5}{{100}}\)

vậy quy đồng mẫu số của $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$ được $\frac{{25}}{{100}};\frac{{15}}{{100}};\frac{{12}}{{100}};\frac{5}{{100}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11