[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 5

tính

\({\text{a) }}\frac{1}{3} + \frac{4}{5} - \frac{5}{6}\)

\(\frac{6}{7} \times \frac{2}{3}{\text{:}}\frac{5}{7}\)

\(\left( {\frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{17}}\)

\({\text{b)}}\left( {\frac{7}{6} - \frac{3}{4}} \right):\frac{3}{5}{\text{ }}\)

\(\frac{{90 \times 91 \times 92 \times 93}}{{91 \times 92 \times 93 \times 94}}\)

\(\frac{8}{{125}}:\frac{7}{{125}} + \frac{{75}}{{100}} \times \frac{{96}}{{84}}\)

phương pháp giải:

- nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

- trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

lời giải chi tiết:

câu 6

một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m, chiều rộng $\frac{1}{2}$m. tính chu vi và diện tích tấm biển quảng cáo đó.

phương pháp giải:

- chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2
- diện tích = chiều dài × chiều rộng 

lời giải chi tiết:

 

chu vi tấm biển là: 

$\left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{5}{2}$ (m)

diện tích tấm biển đó là:

$\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{8}$ (m2)

               đáp số: chu vi: $\frac{5}{2}$m;

                                    diện tích: $\frac{3}{8}$m2

câu 7

một chú báo đốm có thể chạy 100m trong $\frac{1}{{10}}$ phút, một vận động viên chạy 100m trong $\frac{1}{6}$ phút, một vận động viên bơi 100m trong $\frac{5}{6}$ phút. tính bằng giây thời gian chạy và bơi của báo đốm và hai vận động viên.

phương pháp giải:

thời gian chạy bằng giây = thời gian bằng phút x 60.

lời giải chi tiết:

đổi 1 phút = 60 giây

thời gian chạy của báo đốm khi tính bằng giây là:

$\frac{1}{{10}} \times 60 = 6$(giây)

thời gian chạy của vận động viên khi tính bằng giây là:

$\frac{1}{6} \times 60 = 10$(giây)

thời gian bơi của vận động viên khi tính bằng giây là:

$\frac{5}{6} \times 60 = 50$(giây)

đáp số: báo đốm: 6 giây; vận động viên chạy: 10 giây

vận động viên bơi: 50 giây

câu 8

điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:

phương pháp giải:

đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

lời giải chi tiết:

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11