[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 9 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 9 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Câu 1

Rút gọn các phân số theo mẫu (theo mẫu):

Mẫu: $\frac{6}{8} = \frac{{6:2}}{{8:2}} = \frac{3}{4}$

${\text{a)  }}\frac{5}{{45}} = .......................$

${\text{b)  }}\frac{{39}}{{65}} = .......................$

${\text{c}}){\text{ }}\frac{{112}}{{140}} = .......................$

Phương pháp giải:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a)  }}\frac{5}{{45}} = \frac{{5:5}}{{45:5}}{\text{ = }}\frac{1}{9}\)

\({\text{b)  }}\frac{{39}}{{65}} = \frac{{39:13}}{{65:13}}{\text{ = }}\frac{3}{5}\)

\({\text{c}}){\text{ }}\frac{{112}}{{140}} = \frac{{112:28}}{{140:28}} = \frac{4}{5}\)

Câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trong các phân số: $\frac{1}{3};\frac{{13}}{{52}};\frac{{14}}{{56}};\frac{{34}}{{35}};\frac{{36}}{{63}}$ , những phân số chưa tối giản là:

${\text{A}}{\text{. }}\frac{1}{3}{\text{;}}\frac{{34}}{{35}}$

${\text{B}}{\text{. }}\frac{{13}}{{53}}{\text{;}}\frac{{34}}{{35}}$

${\text{C}}{\text{. }}\frac{{13}}{{52}}{\text{;}}\frac{{36}}{{63}}$

${\text{D}}{\text{. }}\frac{{13}}{{53}}{\text{;}}\frac{{14}}{{56}}{\text{;}}\frac{{36}}{{63}}$

Phương pháp giải:

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

Lời giải chi tiết:

Chọn đáp án D.

Câu 3

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\frac{5}{4}\) và $\frac{1}{3}$                                                            

b) $\frac{2}{9}$ và $\frac{3}{5}$          

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}$                                            

\(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{5}{4}\)và $\frac{1}{3}$ được \(\frac{{15}}{{12}}\) và $\frac{4}{{12}}$.      

b)  $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 5}}{{9 \times 5}} = \frac{{10}}{{45}}$                                           

      \(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \frac{{27}}{{45}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{2}{9}\) và $\frac{3}{5}$ được \(\frac{{10}}{{45}}\) và $\frac{{27}}{{45}}$.

Câu 4

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\frac{1}{3}\) và $\frac{2}{{21}}$                                                                               

b) $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$          

Phương pháp giải:

Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{7}{{21}}$;               

Giữ nguyên phân số\(\frac{2}{{21}}\)                   

Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{1}{3}\) và $\frac{2}{{21}}$ được \(\frac{7}{{21}}\) và $\frac{2}{{21}}$.

b) Ta có $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$                                  

    \(\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{21}}{{24}}\)

Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$được \(\frac{{20}}{{24}}\) và $\frac{{21}}{{24}}$.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11