[Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4] Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2

Hướng dẫn học bài: Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực tập 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 6

lối ra siêu thị nằm ở vị trí của câu trả lời đúng về diện tích mỗi hình tứ giác trên đường ra. em hãy giúp bác mai tìm đường ra khỏi siêu thị nhé.

phương pháp giải:

tính diện tích mỗi hình tứ giác trên đường đi để tìm đường ra khỏi siêu thị.

lời giải chi tiết:

đường ra khỏi siêu thị của bác mai như sau:

- ngã rẽ đầu tiên, diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 7m là 6 x 7 = 42 m2.

- diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 4 m, chiều dài 8m là 4 x 8 = 32 m2.

- diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 3m và 6m là $\frac{{3 \times 6}}{2} = 9$ m2.

vậy cổng ra là cổng c.

ta có hình vẽ như sau:

câu 7

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là:

${\text{a}}{\text{. }}\frac{{15}}{{21}}$

${\text{b}}{\text{. }}\frac{{15}}{{36}}$

${\text{c}}{\text{. }}\frac{{21}}{{36}}$

${\text{d}}{\text{. }}\frac{{21}}{{15}}$

phương pháp giải:

tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).

lời giải chi tiết:

hình chữ nhật có chiều rộng là 15 cm, chiều dài là 21 cm. vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật bên là $\frac{{15}}{{21}}$.

chọn đáp án a.                       

câu 8

một hình chữ nhật có nửa chi vi là 63 cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{2}$ chiều dài. tính diện tích hình chữ nhật đó.

phương pháp giải:

- vẽ sơ đồ

- tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

- tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

- tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

lời giải chi tiết:

ta có sơ đồ sau:

theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

chiều rộng hình chữ nhật là:

63 : 3 × 1 = 21 (cm)

chiều dài hình chữ nhật là:

63 – 21 = 42 (cm)

diện tích hình chữ nhật là:

21 x 42 = 882 (cm2)

          đáp số: 882 cm2

câu 9

bác hưng là một thợ sơn lâu năm trong nghề, lần này bác sơn cho ngôi nhà của con trai mình. tuy đã cao tuổi nhưng bác luôn tìm tòi để lựa chọn màu sơn phù hợp nhất cho ngôi nhà của con. dưới đây là một số sơ đồ đơn giản để tạo màu sơn mới:

 

a) em hãy nêu tỉ số giữa các màu để tạo ra hai màu sơn mới: da cam, nâu sô-cô-la.

b) tỉ số giữa ba màu xanh dương, vàng, đỏ để tạo ra màu rêu như sau:

tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5;

tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5.

em hãy vẽ một sơ đồ biểu thị tỉ số giữa ba màu trên.

phương pháp giải:

a) - đếm số phần của mỗi màu trên sơ đồ rồi xác định tỉ số

 - tỉ số của a và b là a : b hay  (b khác 0).

b) vẽ sơ đồ theo tỉ số đã cho

lời giải chi tiết:

a) tỉ số giữa màu đỏ và màu vàng đêt tạo màu da cam là 1 : 5  hay $\frac{1}{5}$

    tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương để tạo ra màu nâu sô-cô-la là 5 : 3 hay $\frac{5}{3}$

b) 

tỉ số giữa màu đỏ và màu xanh dương là 1 : 5; tỉ số giữa màu xanh dương và màu vàng là 1 : 5 nên ta coi màu đỏ là 1 phần, màu xạnh dương là 5 phần, màu vàng là 25 phần bằng nhau.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11