[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 1.14 trang 11 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1.14 trang 11 trong Sách bài tập Toán 8, tập 1, theo chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, và tìm điều kiện xác định của phương trình. Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập, từ việc phân tích đề bài đến việc tìm ra đáp án chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ ôn lại định nghĩa và các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn. Xác định điều kiện xác định của phương trình: Học sinh sẽ nắm vững cách xác định điều kiện để mẫu số của phân thức không bằng 0, điều kiện quan trọng để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước để giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu số, bao gồm việc tìm điều kiện xác định, quy đồng mẫu số và giải phương trình thu gọn. Vận dụng kiến thức đã học: Học sinh sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài tập cụ thể. Kiểm tra kết quả: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách kiểm tra lại kết quả để đảm bảo chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp phân tích chi tiết. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, chỉ rõ các yêu cầu cần giải quyết. Tiếp theo, bài học sẽ hướng dẫn từng bước giải, bao gồm:
Phân tích đề bài:
Xác định yêu cầu, tìm kiếm thông tin cần thiết.
Tìm điều kiện xác định:
Xác định điều kiện để mẫu số của phân thức không bằng 0.
Quy đồng mẫu số:
Quy đồng mẫu số các phân thức trong phương trình.
Giải phương trình:
Giải phương trình thu được sau khi quy đồng mẫu số.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được với điều kiện xác định.
Kết luận:
Kết luận về nghiệm của phương trình.
Các phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình chứa ẩn ở mẫu thường được sử dụng trong nhiều bài toán thực tế, ví dụ như:
Tính toán quãng đường, vận tốc, thời gian:
Trong các bài toán liên quan đến chuyển động.
Giải các bài toán về hỗn hợp:
Ví dụ như tính tỉ lệ của các chất trong hỗn hợp.
Giải các bài toán về công việc:
Ví dụ như tính thời gian hoàn thành một công việc.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 8, kết nối với các kiến thức cơ bản về phương trình, bất phương trình, và các bài toán liên quan. Nó là nền tảng cho việc học các kiến thức phức tạp hơn trong các chương trình toán học sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Tìm kiếm các thông tin quan trọng. Ghi nhớ các bước giải: Ghi nhớ quy trình giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Thực hành giải bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được với điều kiện xác định. Tham khảo thêm tài liệu: Nếu cần, hãy tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn. * Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè. Tiêu đề Meta: Giải bài 1.14 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.14 trang 11 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh sẽ học cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, tìm điều kiện xác định và vận dụng kiến thức vào thực tế. Keywords:1. Giải bài tập 1.14
2. SBT Toán 8
3. Phương trình bậc nhất một ẩn
4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
5. Điều kiện xác định
6. Toán 8 Kết nối tri thức
7. Giải phương trình
8. Quy đồng mẫu số
9. Kiểm tra kết quả
10. Bài tập Toán 8
11. Giáo trình Toán 8
12. Phương trình
13. Đại số 8
14. Toán học lớp 8
15. Sách bài tập
16. Kết nối tri thức với cuộc sống
17. Bài tập 1.14 trang 11
18. Giải bài tập
19. Toán học
20. Học toán
21. Phương pháp giải toán
22. Bài tập vận dụng
23. Bài tập thực hành
24. Phương trình ẩn ở mẫu số
25. Quy tắc giải phương trình
26. Bài tập nâng cao
27. Toán lớp 8
28. Kiến thức toán học
29. Học sinh lớp 8
30. Giáo án toán 8
31. Phương pháp giải
32. Phân tích đề bài
33. Điều kiện cần
34. Điều kiện đủ
35. Nghiệm của phương trình
36. Kiểm tra nghiệm
37. Quy tắc giải
38. Ứng dụng thực tế
39. Bài toán thực tế
40. Học tập hiệu quả
Đề bài
Cho hai đa thức:
\(M = 3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1\)
\(N = - 3{x^2}{y^2} - 0,2x{y^2} + 2\)
Hãy so sánh bậc của đa thức M và đa thức \(M + N\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Đầu tiên ta thu gọn đa thức \(M + N\) và so sánh bậc của hai đa thức.
Lời giải chi tiết
\(M + N = \left( {3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1} \right) + \left( { - 3{x^2}{y^2} - 0,2x{y^2} + 2} \right)\)
\( = 3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1 - 3{x^2}{y^2} - 0,2x{y^2} + 2\)
\( = \left( {3{x^2}{y^2} - 3{x^2}{y^2}} \right) + \left( { - 0,8x{y^2} - 0,2x{y^2}} \right) + \left( { - 1 + 2} \right) + 2{y^2}\)
\( = - x{y^2} + 1 + 2{y^2}\).
Đa thức \(M = 3{x^2}{y^2} - 0,8x{y^2} + 2{y^2} - 1\) có bậc là 4.
Đa thức \(M + N\) có bậc là 3.
Do đó đa thức M có bậc lớn hơn đa thức \(M + N\).