[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 1.20 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1.20 trên trang 14 của Sách bài tập Toán 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để tìm giá trị của ẩn số thỏa mãn điều kiện bài toán. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn, đồng thời củng cố và nâng cao hiểu biết về các khái niệm liên quan như phương trình, nghiệm của phương trình.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Khái niệm, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, tìm điều kiện của ẩn để phương trình có nghĩa. Quy tắc chuyển vế: Ứng dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi phương trình. Quy tắc nhân với một số: Ứng dụng quy tắc nhân với một số để biến đổi phương trình. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Vận dụng kiến thức đã học để lập phương trình và giải quyết bài toán thực tế.Học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:
Phân tích bài toán: Xác định thông tin cần thiết và mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán. Lập phương trình: Biểu diễn bài toán bằng ngôn ngữ toán học, lập phương trình dựa trên các thông tin đã phân tích. Giải phương trình: Áp dụng các quy tắc giải phương trình để tìm nghiệm của phương trình. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết:
1. Phân tích đề bài:
Phân tích các thông tin, điều kiện của bài toán, xác định ẩn số.
2. Lập phương trình:
Dựa trên phân tích đề bài, lập phương trình mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng.
3. Giải phương trình:
Áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm giá trị của ẩn số.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra xem giá trị tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
5. Đưa ra lời giải:
Viết lời giải chi tiết, đầy đủ các bước.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Tính toán chi phí: Tính toán chi phí, lợi nhuận, hoặc doanh thu trong kinh doanh. Giải quyết các bài toán về tuổi tác: Xác định tuổi của các cá nhân dựa trên các thông tin cho trước. Giải quyết các vấn đề liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường. Giải quyết các bài toán về hình học: Xác định các yếu tố hình học dựa trên các điều kiện bài toán. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần tiếp nối của các bài học trước về phương trình bậc nhất một ẩn. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học, chuẩn bị cho việc học các dạng bài tập phức tạp hơn trong chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định thông tin cần thiết và mối quan hệ giữa các đại lượng. Lập phương trình: Dựa trên phân tích đề bài, lập phương trình mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng. Giải phương trình: Áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình để tìm giá trị của ẩn số. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem giá trị tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không. Ghi nhớ các bước giải: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen và nhớ các bước giải bài toán. Tham khảo tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về kiến thức liên quan. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta: Giải bài 1.20 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.20 trang 14 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết bài toán. Keywords: 1. Giải bài tập toán 8 2. Phương trình bậc nhất một ẩn 3. Sách bài tập toán 8 4. Kết nối tri thức với cuộc sống 5. Toán lớp 8 6. Giải bài 1.20 7. Trang 14 SBT Toán 8 8. Phương trình 9. Nghiệm phương trình 10. Quy tắc chuyển vế 11. Quy tắc nhân với một số 12. Bài toán thực tế 13. Lập phương trình 14. Giải phương trình 15. Kiểm tra kết quả 16. Phân tích đề bài 17. Bài tập toán 18. Toán học lớp 8 19. Giải bài tập 20. Kiến thức toán học 21. Kỹ năng giải toán 22. Phương pháp giải toán 23. Bài tập vận dụng 24. Bài toán về tuổi tác 25. Bài toán về vận tốc 26. Bài toán về quãng đường 27. Bài toán về hình học 28. Chi phí 29. Lợi nhuận 30. Doanh thu 31. Sách giáo khoa toán 8 32. Tài liệu tham khảo toán 8 33. Bài tập tương tự 34. Phương pháp học toán 35. Hướng dẫn học tập 36. Học toán hiệu quả 37. Học sinh lớp 8 38. Toán học 39. Giải bài tập 40. Giáo dụcĐề bài
Thực hiện phép tính:
a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right)\)
b) \(\left( {{x^2} - \frac{1}{3}xy + \frac{1}{9}{y^2}} \right)\left( {x + \frac{1}{3}y} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.
Lời giải chi tiết
a) \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right)\)
\( = x\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right) - 2y\left( {{x^2}z + 2xyz + 4{y^2}z} \right)\)
\( = {x^3}z + 2{x^2}yz + 4x{y^2}z - 2{x^2}yz - 4x{y^2}z - 8{y^3}z\)
\( = {x^3}z + \left( {2{x^2}yz - 2{x^2}yz} \right) + \left( {4x{y^2}z - 4x{y^2}z} \right) - 8{y^3}z\)
\( = {x^3}z - 8{y^3}z\).
b) \(\left( {{x^2} - \frac{1}{3}xy + \frac{1}{9}{y^2}} \right)\left( {x + \frac{1}{3}y} \right)\)
\( = {x^2}\left( {x + \frac{1}{3}y} \right) - \frac{1}{3}xy\left( {x + \frac{1}{3}y} \right) + \frac{1}{9}{y^2}\left( {x + \frac{1}{3}y} \right)\)
\( = {x^3} + \frac{1}{3}{x^2}y - \frac{1}{3}{x^2}y - \frac{1}{9}x{y^2} + \frac{1}{9}x{y^2} + \frac{1}{{27}}{y^3}\)
\( = {x^3} + \left( {\frac{1}{3}{x^2}y - \frac{1}{3}{x^2}y} \right) + \left( { - \frac{1}{9}x{y^2} + \frac{1}{9}x{y^2}} \right) + \frac{1}{{27}}{y^3}\)
\( = {x^3} + \frac{1}{{27}}{y^3}\)