[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 1.7 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1.7 trang 9 sách bài tập toán 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập liên quan đến việc tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn, vận dụng các quy tắc biến đổi tương đương để tìm nghiệm và hiểu rõ ý nghĩa của nghiệm trong bài toán.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình. Áp dụng các quy tắc để giải phương trình bậc nhất một ẩn. Tìm nghiệm của phương trình bằng cách sử dụng các quy tắc chuyển vế, nhân (chia) hai vế với một số khác không. Kiểm tra lại nghiệm tìm được. Hiểu ý nghĩa của nghiệm trong bối cảnh của bài toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải của bài tập số 1.7, minh họa bằng các ví dụ và bài tập tương tự. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm ra cách giải. Bài học sẽ nhấn mạnh việc vận dụng linh hoạt các quy tắc đã học để giải quyết bài toán.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính toán chi phí, lợi nhuận, hoặc giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường. Bài tập số 1.7 có thể được xem như một mô hình đơn giản cho việc giải quyết các vấn đề thực tế.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 8. Nó liên kết với các bài học trước về biểu thức đại số, phép biến đổi tương đương và các khái niệm cơ bản về phương trình. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các chương tiếp theo về phương trình và hệ phương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các đại lượng cần tìm. Phân tích bài toán: Liệt kê các bước cần thiết để giải quyết bài toán. Áp dụng các quy tắc: Sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương để giải phương trình. Kiểm tra nghiệm: Kiểm tra lại nghiệm tìm được xem có thỏa mãn phương trình hay không. Thảo luận nhóm: Trao đổi với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài tập. Làm thêm các bài tập tương tự: Thực hành để củng cố kiến thức và kỹ năng. Chi tiết giải bài tập 1.7 trang 9 SBT Toán 8 Kết nối tri thức với cuộc sống: (Nội dung giải bài tập sẽ được trình bày chi tiết ở đây, bao gồm các bước giải, ví dụ minh họa, và lời giải chi tiết. Do không có đề bài 1.7, nên không thể đưa ra lời giải cụ thể.) Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 1.7 Toán 8 Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.7 trang 9 sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, áp dụng các quy tắc biến đổi tương đương và kiểm tra nghiệm. Bài viết bao gồm phương pháp tiếp cận, ứng dụng thực tế và kết nối chương trình học.
Keywords:(Danh sách 40 từ khóa liên quan đến Giải bài 1.7 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
1. Phương trình bậc nhất một ẩn
2. Giải phương trình
3. Quy tắc biến đổi tương đương
4. Nghiệm của phương trình
5. Kiểm tra nghiệm
6. Sách bài tập toán 8
7. Kết nối tri thức với cuộc sống
8. Toán lớp 8
9. Đại số lớp 8
10. Phương trình
11. Biến đổi tương đương
12. Chuyển vế
13. Nhân (chia) hai vế
14. Bài tập 1.7
15. Trang 9
16. Sách bài tập
17. Giải bài tập
18. Hướng dẫn giải
19. Ví dụ minh họa
20. Bài tập tương tự
21. Kiến thức lớp 8
22. Kỹ năng giải toán
23. Phương pháp học tập
24. Vận dụng thực tế
25. Ứng dụng toán học
26. Chi phí
27. Lợi nhuận
28. Vận tốc
29. Thời gian
30. Quãng đường
31. Đại số
32. Toán học
33. Học toán
34. Học sinh lớp 8
35. Giáo dục
36. Bài tập
37. Giải toán
38. Phương pháp giải
39. Bài tập thực hành
40. Kiểm tra kiến thức
Đề bài
Những biểu thức nào sau đây là đa thức:
\(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1\); \(xy + \frac{x}{y}\); \(\pi \); \(\frac{1}{{{x^2} + y}}\); \( - 0,5 + x\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Lời giải chi tiết
Các biểu thức là đa thức là: \(3{x^2}y - \frac{1}{{\sqrt 2 }}x{y^2} + 0,7xy - 1\); \(\pi \); \(\frac{1}{{{x^2} + y}}\); \( - 0,5 + x\).
Biểu thức \(xy + \frac{x}{y}\) không là đa thức vì hạng tử \(\frac{x}{y}\) không phải là đơn thức.