[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.35 trang 15 sách bài tập toán 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, đặc biệt là những phương trình có chứa dấu ngoặc và các phép biến đổi đại số. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích, biến đổi và tìm nghiệm của phương trình một cách chính xác và hệ thống.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, cách xác định nghiệm của phương trình. Biến đổi tương đương: Học sinh sẽ nắm vững các phép biến đổi tương đương để giải phương trình, bao gồm nhân cả hai vế với cùng một số khác không, chuyển vế, bỏ ngoặc. Giải phương trình có chứa dấu ngoặc: Học sinh sẽ được làm quen và thành thạo cách giải các phương trình phức tạp hơn, bao gồm những phương trình có chứa dấu ngoặc, yêu cầu nhiều bước biến đổi. Kiểm tra nghiệm: Học sinh sẽ được hướng dẫn kiểm tra lại nghiệm tìm được để đảm bảo tính chính xác của kết quả. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải, từ việc xác định phương pháp đến việc thực hiện các phép biến đổi. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận và đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn về quá trình giải quyết vấn đề. Các ví dụ minh họa sẽ được sử dụng để giúp học sinh dễ dàng nắm bắt các bước giải.
4. Ứng dụng thực tếCác phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí: Tính toán chi phí sản xuất, chi phí vận chuyển. Giải quyết các bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường. Phân tích dữ liệu: Xác định các giá trị phù hợp trong các bài toán thống kê. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần tiếp nối của các bài học về phương trình bậc nhất một ẩn, cung cấp cho học sinh những kiến thức cần thiết để giải quyết các bài tập phức tạp hơn. Nó cũng tạo nền tảng cho việc học các bài về phương trình bậc hai và các dạng phương trình khác trong các chương trình học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích bài toán:
Xác định các thông tin quan trọng, các mối liên hệ giữa các đại lượng.
Lập phương trình:
Dựa vào các thông tin đã phân tích để lập phương trình.
Giải phương trình:
Sử dụng các phép biến đổi tương đương để tìm nghiệm.
Kiểm tra nghiệm:
Kiểm tra lại nghiệm tìm được xem có phù hợp với bài toán không.
* Làm nhiều bài tập:
Rèn luyện kỹ năng giải phương trình thông qua việc thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
Giải bài 6.35 SBT Toán 8 Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.35 trang 15 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức. Học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn có chứa dấu ngoặc. Củng cố kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế. Tải file giải bài tập ngay!
40 Keywords:Giải bài tập, bài 6.35, sách bài tập toán 8, toán 8, Kết nối tri thức, phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình, biến đổi tương đương, dấu ngoặc, giải phương trình, nghiệm, kiểm tra nghiệm, toán học, SBT toán 8, bài tập, học toán, hướng dẫn giải, ví dụ, thực hành, ứng dụng, vận tốc, thời gian, quãng đường, chi phí, dữ liệu, thống kê, chương trình, lớp 8, học sinh, giáo viên, giải toán, bài tập toán, phương trình có dấu ngoặc, biến đổi, tìm nghiệm, kỹ năng giải toán, kiến thức toán, giải phương trình một ẩn, phân tích bài toán, lập phương trình.
Đề bài
Cho hai phân thức: \(P = \frac{1}{{2{x^2} + 7x - 15}}\) và \(Q = \frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}}\)
Có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho với mẫu chung là \(M = 2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30\) được không? Vì sao?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức quy đồng mẫu thức nhiều phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức:
+ Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.
+ Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách chia MTC cho mẫu thức đó
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
Lời giải chi tiết
+ Lấy đa thức M chia cho đa thức \(2{x^2} + 7x - 15\) (mẫu thức của P) được thương là \(x - 2\) và dư bằng 0.
Do đó, \(M = \left( {2{x^2} + 7x - 15} \right)\left( {x - 2} \right)\)
+ Lấy đa thức M chia cho đa thức \({x^2} + 3x - 10\) (mẫu thức của Q) được thương là \(2x - 3\) và dư bằng 0.
Do đó, \(M = \left( {{x^2} + 3x - 10} \right)\left( {2x - 3} \right)\)
Vì vậy, \(P = \frac{{x - 2}}{M};Q = \frac{{2x - 3}}{M}\)
Vậy có thể thể quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho với mẫu chung là \(M = 2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30\)