[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.7 trang 6 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.7 trang 6 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 6.7 trang 6 sách bài tập toán 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để tìm giá trị của ẩn số thỏa mãn điều kiện bài toán. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn và áp dụng thành thạo vào các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:

Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Phân tích và xác định các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn. Thực hiện các phép biến đổi tương đương để giải phương trình. Kiểm tra nghiệm tìm được. Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:

Giải thích rõ ràng các khái niệm và các bước giải phương trình.
Chỉ ra những sai lầm thường gặp trong quá trình giải phương trình.
Đưa ra các ví dụ minh họa, từ đơn giản đến phức tạp.
Cho học sinh thực hành giải các bài tập tương tự.
Hỗ trợ và hướng dẫn học sinh trong quá trình giải bài tập.
Thảo luận và giải đáp thắc mắc của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Phương trình bậc nhất một ẩn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cuộc sống, bao gồm:

Tính toán chi phí, lợi nhuận.
Giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường.
Phân tích và dự báo các vấn đề kinh tế, xã hội.
Giải quyết các bài toán thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 8, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các chủ đề về phương trình, bất phương trình và hệ phương trình sau này. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về đại số, đặc biệt là về phép biến đổi đẳng thức.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài và phân tích yêu cầu.
Ghi nhớ các quy tắc và công thức giải phương trình.
Thực hiện các phép biến đổi tương đương một cách chính xác.
Kiểm tra lại nghiệm tìm được.
Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Hỏi giáo viên nếu có thắc mắc.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo bổ sung.
* Thảo luận với bạn bè về các bài tập.

Tiêu đề Meta: Giải bài 6.7 Toán 8 - Phương trình bậc nhất Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.7 trang 6 sách bài tập Toán 8, Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phân tích các bước giải, và áp dụng vào bài toán thực tế. Keywords: Giải bài tập, Toán 8, Phương trình bậc nhất, Phương trình một ẩn, SBT Toán 8, Kết nối tri thức, Bài tập 6.7, Giải phương trình, Phép biến đổi tương đương, Kiến thức Toán, Kỹ năng giải toán, Ứng dụng thực tế, Hướng dẫn học tập, Giải bài, Phương trình, Đại số, Kiểm tra nghiệm, Bước giải phương trình, Bài tập sách bài tập, Sách bài tập toán 8, Phương pháp giải, Kiến thức lớp 8, Học tập hiệu quả, Toán học, Học online, Giải bài chi tiết, Bài tập sách giáo khoa, Hướng dẫn, Giải đáp, Thực hành, Bài tập áp dụng, Bài toán thực tế, Kết nối tri thức với cuộc sống, Sách giáo khoa, Phương trình bậc nhất một ẩn, Giải toán, Bài tập giải phương trình, Kiểm tra nghiệm, Các phép biến đổi, Phân tích đề bài, Thảo luận, Học sinh.

Đề bài

Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu, viết phân thức \(\frac{{24{x^2}{y^2}}}{{3x{y^5}}}\) thành một phân thức có mẫu là \( - {y^3}\) rồi tìm đa thức B trong đẳng thức \(\frac{{24{x^2}{y^2}}}{{3x{y^5}}} = \frac{B}{{ - {y^3}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng tính chất cơ bản của phân thức: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho:

\(\frac{A}{B} = \frac{{A.C}}{{B.C}}\) (C là đa thức khác đa thức 0)

+ Sử dụng kiến thức quy tắc đổi dấu: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho:

\(\frac{A}{B} = \frac{{ - A}}{{ - B}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(24{x^2}{y^2} = \left( { - 3x{y^2}} \right)\left( { - 8x} \right);3x{y^5} = \left( { - 3x{y^2}} \right)\left( { - {y^3}} \right)\)

\(\frac{{24{x^2}{y^2}}}{{3x{y^5}}} = \frac{{\left( { - 3.x.{y^2}} \right).\left( { - 8x} \right)}}{{\left( { - 3.x.{y^2}} \right)\left( { - {y^3}} \right)}} = \frac{{ - 8x}}{{ - {y^3}}}\)

Do đó, \(B =  - 8x\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm