[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn để tìm nghiệm của phương trình. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Áp dụng quy tắc này để tìm nghiệm của phương trình cụ thể. Hiểu rõ ý nghĩa của nghiệm phương trình trong bài toán thực tế. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình có dạng ax + b = 0, trong đó a và b là các hằng số, a u2260 0.
Quy tắc chuyển vế:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia bằng cách đổi dấu của số hạng đó.
Quy tắc nhân với một số:
Ta có thể nhân cả hai vế của một phương trình với cùng một số khác không mà không làm thay đổi nghiệm của phương trình.
Cách tìm nghiệm của phương trình:
Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để đưa phương trình về dạng x = ...
Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin quan trọng trong bài toán, các dữ liệu cần thiết để giải.
2. Lập phương trình:
Dựa vào các thông tin trong đề bài, biểu diễn bài toán bằng một phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Giải phương trình:
Sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để tìm nghiệm của phương trình.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không.
5. Trả lời bài toán:
Viết lời giải và kết luận.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí:
Tính toán chi phí để hoàn thành một dự án.
Giải quyết vấn đề:
Tìm lời giải cho các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường.
Phân tích dữ liệu:
Phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số lớp 8. Nó giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các dạng phương trình phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài học này kết nối với các bài học trước về đại số lớp 8, đặc biệt là các bài học về biểu thức đại số và bất đẳng thức.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các dữ liệu cần thiết và mối liên hệ giữa chúng. Lập phương trình: Biểu diễn bài toán bằng một phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình: Áp dụng các quy tắc giải phương trình. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không. Thực hành giải nhiều bài tập: Tăng cường kỹ năng giải quyết các bài toán tương tự. * Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta: Giải bài 6.2 SBT Toán 8 - Phương trình bậc nhất Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập 6.2 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học bao gồm phân tích đề bài, lập phương trình, giải phương trình và kiểm tra kết quả. Học sinh sẽ nắm vững quy tắc giải phương trình bậc nhất một ẩn. Keywords (40 từ khóa):Sách bài tập toán 8, toán 8, phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, nghiệm phương trình, bài tập 6.2, kết nối tri thức với cuộc sống, bài tập toán, giải toán, đại số 8, phương trình, toán học, học toán, hướng dẫn giải, sách giáo khoa, bài tập, lớp 8, kiến thức, kỹ năng, thực hành, ứng dụng, chi phí, vận tốc, thời gian, quãng đường, phân tích dữ liệu, quyết định, biểu thức đại số, bất đẳng thức, giải bài tập, học tập, hướng dẫn học, học sinh, giáo viên, bài học, chương trình, đại số.
Đề bài
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - 1}}\)
b) \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
c) \(\frac{{2{x^2} + 1}}{{3x - 1}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(B \ne 0\)
Lời giải chi tiết
a) Điều kiện xác định của phân thức là \({x^2} - 1 \ne 0\) hay \({x^2} \ne 1\) hay \(x \ne \pm 1\)
b) Điều kiện xác định của phân thức là \({x^2} - x + 1 \ne 0\)
Ta thấy: \({x^2} - x + 1 = {x^2} - 2.x.\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} > 0\) với mọi số thực x.
Do đó, \({x^2} - x + 1 \ne 0\) với mọi số thực x.
Vậy phân thức \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) xác định với mọi số thực x.
c) Điều kiện xác định của phân thức là \(3x - 1 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{1}{3}\)