[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.34 trang 14 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.34 trang 14 sách bài tập Toán 8, thuộc chương trình đại số lớp 8. Bài tập liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, đặc biệt là việc tìm nghiệm của phương trình và giải thích các bước giải. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách thức giải quyết bài toán dạng này, từ đó rèn luyện kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Phương trình bậc nhất một ẩn: Hiểu khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số: Nắm vững các quy tắc biến đổi phương trình. Phân tích và giải quyết bài toán: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định ẩn số và lập phương trình. Kiểm tra kết quả: Hiểu cách kiểm tra nghiệm của phương trình tìm được. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích chi tiết bài tập.
Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin cần thiết. Lập phương trình: Dựa vào các dữ kiện trong đề bài, học sinh sẽ lập phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình: Áp dụng các quy tắc chuyển vế và nhân với một số để tìm nghiệm của phương trình. Kiểm tra nghiệm: Kiểm tra xem nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không. Trình bày lời giải: Học sinh sẽ trình bày lời giải một cách khoa học, rõ ràng và đầy đủ. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính toán chi phí:
Xác định chi phí để hoàn thành một công việc.
Giải quyết các bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường.
Bài toán về hình học:
Áp dụng để tìm các yếu tố chưa biết trong hình học.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học về phương trình bậc nhất một ẩn. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học, chuẩn bị cho việc học các bài học nâng cao hơn về phương trình và bất phương trình trong các chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin cần thiết. Phân tích đề bài: Xác định ẩn số và các mối quan hệ giữa các đại lượng. Lập phương trình: Dựa vào các mối quan hệ trong đề bài, lập phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình: Áp dụng các quy tắc chuyển vế và nhân với một số để tìm nghiệm. Kiểm tra nghiệm: Kiểm tra lại nghiệm tìm được xem có thỏa mãn điều kiện của bài toán hay không. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách khoa học, rõ ràng và đầy đủ. * Thực hành giải nhiều bài tập: Luyện tập giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta: Giải bài 6.34 Toán 8 - Phương trình bậc nhất Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.34 trang 14 sách bài tập Toán 8, Kết nối tri thức. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, lập phương trình, giải phương trình, kiểm tra nghiệm và trình bày lời giải. Củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Keywords: Giải bài tập, bài tập toán 8, phương trình bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, giải phương trình, sách bài tập toán 8, kết nối tri thức, toán 8, bài tập 6.34, phương trình, nghiệm phương trình, toán lớp 8, giải bài tập sách bài tập toán, bài tập đại số, toán học, học toán, học sinh lớp 8, hướng dẫn học, lời giải chi tiết, bài tập vận dụng, kiến thức toán, phương trình bậc nhất, giải bài, sách giáo khoa, bài tập thực hành, bài tập áp dụng, kết nối tri thức với cuộc sống, đại số lớp 8, phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình bậc nhất một ẩn, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số, kiểm tra nghiệm, trình bày lời giải, phương trình toán học, bài tập giải phương trình, giải bài toán, bài tập nâng cao, toán học lớp 8, kỹ năng giải toán, phương pháp giải toán.đề bài
cho phân thức \(p = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{x^2} - 9}}\)
a) viết điều kiện xác định của phân thức. tìm tập hợp tất cả các giá trị của x không thỏa mãn điều kiện xác định.
b) rút gọn phân thức đã cho.
c) tìm tập hợp tất cả các giá trị nguyên của x để phân thức p nhận giá trị là một số nguyên.
phương pháp giải - xem chi tiết
a) sử dụng kiến thức điều kiện xác định của phân thức để tìm điều kiện xác định của phân thức: điều kiện xác định của phân thức \(\frac{a}{b}\) là \(b \ne 0\)
b) sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:
+ rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn.
+ muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:
- phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;
- chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
c) + sử dụng kiến thức giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến để tính giá trị phân thức: muốn tính giá trị của một phân thức tại một giá trị đã cho của biến ta thay giá trị đã cho của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị biểu thức số nhận được.
+ một phân số là số nguyên khi tử số chia hết cho mẫu số (hay mẫu số là ước của tử số).
lời giải chi tiết
a) p xác định khi \({x^2} - 9 \ne 0\) hay \({x^2} \ne 9\) hay \(x \ne \pm 3\)
tập hợp các giá trị của x không thỏa mãn điều kiện xác định là: \(\left\{ {3; - 3} \right\}\)
b) ta có: \({x^2} - 4x + 3 = {x^2} - 3x - x + 3 = x\left( {x - 3} \right) - \left( {x - 3} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\)
do đó, \(p = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x - 1}}{{x + 3}}\)
c) ta có: \(p = \frac{{x - 1}}{{x + 3}} = \frac{{x + 3 - 4}}{{x + 3}} = 1 - \frac{4}{{x + 3}}\)
để x, p có giá trị là số nguyên thì \(\frac{4}{{x + 3}}\) có giá trị là số nguyên. khi đó, \(x + 3\) một là ước nguyên của 4.
suy ra: \(x + 3 \in \left\{ { \pm 1;\; \pm 2;\; \pm 4} \right\}\)
ta có bảng
vậy \(x \in \left\{ { - 7; - 5; - 4; - 2; - 1;1} \right\}\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán