[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.27 trang 12 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 6.27 trang 12 sách bài tập toán 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, cụ thể là tìm nghiệm của phương trình. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và kỹ năng vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:

Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Xác định các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn. Vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình. Tìm nghiệm của phương trình. Kiểm tra lại kết quả. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và logic trong quá trình giải bài tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề. Cụ thể:

1. Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài tập, các thông tin quan trọng, và các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
2. Lập phương trình: Biểu diễn bài toán bằng một phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Giải phương trình: Áp dụng các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để tìm nghiệm của phương trình.
4. Kiểm tra nghiệm: Thay nghiệm tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.
5. Trả lời câu hỏi: Trình bày kết quả cuối cùng của bài toán một cách rõ ràng và chính xác.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí để mua một sản phẩm nào đó. Giải bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường. Xác định số lượng sản phẩm cần sản xuất để đạt doanh thu mong muốn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 8, củng cố kiến thức về phương trình và hệ phương trình, chuẩn bị cho việc học các chương sau trong chương trình. Nó liên kết trực tiếp với các bài học về giải phương trình bậc nhất một ẩn và các dạng bài toán liên quan khác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài và phân tích cẩn thận.
Ghi chú lại các bước giải.
Luyện tập thường xuyên với nhiều bài tập khác nhau.
Sử dụng tài liệu tham khảo để giải quyết những khó khăn.
Thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên để hiểu rõ hơn.
Tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau cho cùng một bài toán.
Kiểm tra lại lời giải và kết quả cuối cùng.

Tiêu đề Meta: Giải bài 6.27 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.27 trang 12 sách bài tập Toán 8, Kết nối tri thức. Học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và vận dụng vào bài toán thực tế. Củng cố kiến thức về phương trình và hệ phương trình. Keywords:

Giải bài tập, SBT Toán 8, Kết nối tri thức, phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, tìm nghiệm, vận dụng thực tế, toán lớp 8, bài tập 6.27, sách bài tập toán, phương trình, quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, kiểm tra nghiệm, toán học, giải bài tập toán, bài tập giải phương trình, phương trình bậc nhất, giải bài 6.27 trang 12, bài tập toán 8, sách giáo khoa toán 8, kết nối tri thức với cuộc sống, giải toán, giải bài tập, kiến thức toán học, phương trình bậc nhất, phương trình toán học, học toán lớp 8, học toán, bài tập toán, bài tập, đề bài, quy tắc, ứng dụng, thực tế, hệ phương trình, bài tập nâng cao, bài tập vận dụng, kiểm tra, bài tập thực hành, giải bài tập sách bài tập toán, giải bài tập toán lớp 8, bài giải, phân tích đề bài, bài toán thực tế, vận tốc, thời gian, quãng đường.

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{{2{x^3}}}{{5{y^2}}}.\frac{{125{y^5}}}{{8x}}\);

b) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { - \frac{{21x}}{{12{y^3}}}} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để thực hiện phép tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{2{x^3}}}{{5{y^2}}}.\frac{{125{y^5}}}{{8x}} = \frac{{2{x^3}.125{y^5}}}{{5{y^2}.8x}} = \frac{{{{2.5}^3}.x.{x^2}.{y^2}.{y^3}}}{{{{5.2}^3}.x.{y^2}}} = \frac{{25{x^2}{y^3}}}{4}\)

b) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { - \frac{{21x}}{{12{y^3}}}} \right) = \frac{{24{y^5}.\left( { - 21x} \right)}}{{7{x^2}.12{y^3}}} = \frac{{ - {{3.2}^3}.3.7.{y^3}.{y^2}.x}}{{{{7.2}^2}.3.x.x.{y^3}}} = \frac{{ - 6{y^2}}}{x}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm