[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 1.18 trang 13 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1.18 trang 13 sách bài tập toán 8, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, cụ thể là phương pháp nhóm hạng tử, để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình học. Qua đó, học sinh sẽ củng cố và nâng cao khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ ôn tập và áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, bao gồm phương pháp nhóm hạng tử, phương pháp dùng hằng đẳng thức. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình học. Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm. Tìm ra phương pháp giải phù hợp. Thực hiện các phép tính một cách chính xác và trình bày bài giải một cách rõ ràng. Hiểu và vận dụng mối quan hệ giữa đại số và hình học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn - thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, gợi ý các bước giải, và cùng nhau thảo luận các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Sau đó, học sinh sẽ thực hành giải bài tập, được hỗ trợ và hướng dẫn bởi giáo viên. Bên cạnh đó, các bài tập tương tự sẽ được đưa ra để củng cố kỹ năng.
4. Ứng dụng thực tếBài tập này cho thấy ứng dụng của đại số trong giải quyết các bài toán hình học. Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp tìm ra các yếu tố cần thiết để tính toán diện tích hình học một cách hiệu quả. Kiến thức này có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác, chẳng hạn như thiết kế, xây dựng, hay các bài toán liên quan đến diện tích và thể tích trong cuộc sống.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 8, giúp học sinh củng cố và áp dụng kiến thức đã học ở các bài trước về phân tích đa thức thành nhân tử. Nó cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo liên quan đến phương trình, bất phương trình và các ứng dụng khác của đại số. Bài học này kết nối kiến thức về đại số và hình học, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan hơn về toán học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận phân tích yêu cầu của bài toán, xác định các đại lượng cần tìm. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố hình học, các mối quan hệ giữa các yếu tố đó và các biểu thức đại số trong bài toán. Áp dụng phương pháp nhóm hạng tử: Chọn các nhóm hạng tử phù hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. Sử dụng hằng đẳng thức: Nếu có thể, áp dụng các hằng đẳng thức để phân tích đa thức. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được có thỏa mãn yêu cầu của bài toán không. Thực hành giải các bài tập tương tự: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kỹ năng. * Tra cứu tài liệu: Nếu gặp khó khăn, tham khảo sách giáo khoa, tài liệu tham khảo hoặc hỏi giáo viên để được hướng dẫn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải Bài 1.18 SBT Toán 8 Kết Nối Tri Thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 1.18 trang 13 SBT Toán 8 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để tìm diện tích hình học. Bài học bao gồm phương pháp tiếp cận, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình và hướng dẫn học tập.
Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 8
3. SBT Toán 8
4. Kết nối tri thức
5. Phân tích đa thức
6. Nhân tử
7. Phương pháp nhóm hạng tử
8. Hình học
9. Diện tích
10. Hình chữ nhật
11. Bài 1.18
12. Trang 13
13. Sách bài tập
14. Đại số
15. Hằng đẳng thức
16. Phương pháp giải
17. Kỹ năng giải toán
18. Học toán
19. Học sinh lớp 8
20. Kiến thức toán học
21. Bài tập thực hành
22. Ứng dụng thực tế
23. Kết nối kiến thức
24. Hướng dẫn học tập
25. Phương pháp hướng dẫn
26. Phương pháp thực hành
27. Giải bài toán hình học
28. Bài tập phân tích đa thức
29. Bài tập nhóm hạng tử
30. Toán học lớp 8
31. Giải bài tập sách bài tập
32. Giải bài toán
33. Kiến thức cần nhớ
34. Cách giải bài tập
35. Phương pháp học hiệu quả
36. Học tập hiệu quả
37. Sách giáo khoa
38. Tài liệu tham khảo
39. Hỏi đáp
40. Giáo viên
Đề bài
Thực hiện phép nhân:
a) \(0,5{x^2}y\left( {4{x^2} - 6xy + {y^2}} \right)\);
b) \(\left( {3{x^3} - 6{x^2}y + 9x{y^2}} \right)\left( { - \frac{2}{3}x{y^2}} \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.
Lời giải chi tiết
a) \(0,5{x^2}y\left( {4{x^2} - 6xy + {y^2}} \right)\)
\( = 0,5{x^2}y.4{x^2} - 0,5{x^2}y.6xy + 0,5{x^2}y.{y^2}\)
\( = 2{x^4}y - 3{x^3}{y^2} + 0,5{x^2}{y^3}\).
b) \(\left( {3{x^3} - 6{x^2}y + 9x{y^2}} \right)\left( { - \frac{2}{3}x{y^2}} \right)\)
\( = 3{x^3}\left( { - \frac{2}{3}x{y^2}} \right) - 6{x^2}y\left( { - \frac{2}{3}x{y^2}} \right) + 9x{y^2}\left( { - \frac{2}{3}x{y^2}} \right)\)
\( = - 2{x^4}{y^2} + 4{x^3}{y^3} - 6{x^2}{y^4}\).