[SBT Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Giải bài 6.4 trang 4 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.4 trang 4 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 8, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là tính chất của tam giác cân và tam giác đều, để tìm số đo các góc trong một hình vẽ phức tạp. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng phân tích hình học và vận dụng linh hoạt các định lý.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:

Định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Định nghĩa và tính chất của tam giác đều. Định lý tổng ba góc trong một tam giác. Các phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau. Kỹ năng phân tích hình học, xác định các mối quan hệ giữa các góc và các cạnh. Kỹ năng giải bài tập hình học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề. Đầu tiên, bài tập sẽ được phân tích kỹ lưỡng để xác định các yếu tố quan trọng. Sau đó, học sinh sẽ được hướng dẫn tìm các mối liên hệ giữa các góc và các cạnh trong hình vẽ, sử dụng các kiến thức đã học để chứng minh các kết luận.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tam giác cân và tam giác đều có nhiều ứng dụng thực tế trong thiết kế, xây dựng, và các lĩnh vực khác. Việc giải quyết bài tập này giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic và phân tích, từ đó áp dụng vào các tình huống thực tế. Ví dụ, trong thiết kế kiến trúc, việc tính toán các góc và các cạnh trong các hình tam giác là rất quan trọng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài tập này là một phần của chương trình hình học lớp 8, liên quan trực tiếp đến các bài học trước về tam giác cân, tam giác đều. Việc giải quyết bài tập này giúp học sinh củng cố các kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về hình học phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các thông tin được cung cấp trong bài tập. Phân tích hình vẽ: Xác định các tam giác cân, tam giác đều trong hình vẽ. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định lý và tính chất về tam giác cân, tam giác đều để tìm các góc chưa biết. Lập luận logic: Sử dụng các bước lập luận chặt chẽ để giải quyết bài tập. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại các phép tính và kết quả tìm được. Tham khảo thêm: Nếu gặp khó khăn, có thể tham khảo thêm các ví dụ tương tự hoặc tìm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè. Tiêu đề Meta: Giải bài 6.4 Toán 8 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.4 trang 4 sách bài tập Toán 8, Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về tam giác cân, tam giác đều để tìm số đo các góc, rèn luyện kỹ năng phân tích hình học. Keywords: 1. Giải bài tập 2. Toán 8 3. Kết nối tri thức 4. Tam giác cân 5. Tam giác đều 6. Số đo góc 7. Hình học 8. Bài tập 6.4 9. Trang 4 10. Sách bài tập 11. Lớp 8 12. Định lý 13. Tính chất 14. Phân tích hình học 15. Vận dụng kiến thức 16. Phương pháp giải 17. Bài tập hình học 18. Toán học 19. Học sinh 20. Giáo dục 21. Kiến thức 22. Kỹ năng 23. Củng cố 24. Chứng minh 25. Mối quan hệ 26. Tam giác 27. Góc 28. Cạnh 29. Định lý tổng ba góc 30. Bài tập 31. Giải bài 32. Hình vẽ 33. Phân tích 34. Lập luận 35. Kiểm tra 36. Tham khảo 37. Hướng dẫn 38. Kết nối tri thức với cuộc sống 39. Chương trình toán 40. Học tập

Đề bài

Giải thích vì sao hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để chứng minh hai phân thức bằng nhau: Ta nói hai phân thức \(\frac{A}{B},\frac{C}{D}\) bằng nhau và viết \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu \(AD = BC\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {{x^2} + x - 2x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\)

\(\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = \left( {{x^2} - x - 2x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)\)

Do đó: \(\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)\)

Vậy hai phân thức \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\) bằng nhau.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm