[Chuyên đề học tập Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 2.4 trang 33 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2.4 trên trang 33 của Chuyên đề học tập Toán 12, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là hướng dẫn học sinh cách vận dụng các kiến thức đã học về [chủ đề cụ thể, ví dụ: đạo hàm, tích phân, phương trình vi phân, hàm số logarit, ...] để giải quyết bài toán cụ thể. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và tư duy khi giải các bài toán tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh cần nắm vững các kiến thức sau đây để giải bài tập 2.4:
[Liệt kê các kiến thức cần thiết, ví dụ: Công thức đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm, khái niệm đạo hàm cấp cao, tính chất của tích phân xác định,...] [Kỹ năng vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế.] [Kỹ năng phân tích bài toán, xác định các bước giải, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.] [Kỹ năng trình bày lời giải một cách chính xác và khoa học.] 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp:
Phân tích bài toán: Giải thích rõ ràng yêu cầu của bài toán, phân tích các yếu tố quan trọng. Lập luận và giải quyết: Chỉ ra các bước giải, sử dụng các công thức và kỹ thuật toán học cần thiết. Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể, giải chi tiết từng bước, giúp học sinh dễ dàng hình dung và áp dụng. Thảo luận: Khuyến khích học sinh thảo luận, đặt câu hỏi, cùng nhau tìm ra lời giải. 4. Ứng dụng thực tếCác kiến thức và kỹ năng được học trong bài tập này có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, ví dụ như:
[Ví dụ về ứng dụng thực tế của các kiến thức trong bài, ví dụ: tính toán diện tích, thể tích, xác định hàm số mô tả sự thay đổi của một đại lượng, ...] 5. Kết nối với chương trình họcBài tập này liên quan đến các bài học trước trong chương trình, bao gồm:
[Liệt kê các bài học liên quan trong chương trình học, ví dụ: Bài về đạo hàm, bài về tích phân, bài về phương trình,... ]
[Chỉ ra cách thức bài học kết nối với các bài học trước.]
Để học hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kĩ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu bài toán.
Phân tích các dữ kiện:
Xác định các thông tin quan trọng.
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp:
Sử dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt.
Thực hành giải bài:
Làm thêm nhiều bài tập tương tự.
Kiểm tra lại kết quả:
Đảm bảo tính chính xác của lời giải.
Xem lại bài giảng
: Nếu cần thiết, tham khảo lại các bài giảng về kiến thức liên quan.
Trao đổi với giáo viên và bạn bè
: Thảo luận về cách giải và những khó khăn gặp phải.
[Thêm lời giải chi tiết cho bài tập 2.4, bao gồm phân tích, các bước giải, kết quả, và chú thích. Đây là phần quan trọng nhất của bài viết và cần được làm chi tiết.]
Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 12
3. Chuyên đề học tập
4. Kết nối tri thức
5. Bài tập 2.4
6. Trang 33
7. [Tên chủ đề liên quan, ví dụ: Đạo hàm, tích phân, phương trình vi phân, hàm số mũ,...]
8. Phương pháp giải
9. Lời giải chi tiết
10. Hướng dẫn học tập
11. [Danh sách các công thức liên quan]
12. [Danh sách các khái niệm liên quan]
13. [Tên tác giả sách giáo khoa]
14. Toán học lớp 12
15. Giải tích
16. Đại số
17. Hình học
18. Đạo hàm cấp cao
19. Tích phân xác định
20. Phương trình vi phân
21. Hàm số mũ
22. Hàm số logarit
23. Phương pháp đồ thị
24. Phương pháp biến đổi
25. Hệ phương trình
26. Hệ bất phương trình
27. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
28. Bất đẳng thức
29. Hàm số lượng giác
30. Số phức
31. Tổ hợp
32. Xác suất
33. Thống kê
34. Phương pháp tính đạo hàm
35. Phương pháp tính tích phân
36. Kết nối tri thức
37. Chuyên đề
38. Giải tích nâng cao
39. Bài tập nâng cao
40. Học tập hiệu quả
đề bài
chế độ ăn của một người yêu cầu mỗi ngày tối thiểu 400 đơn vị vitamin, 500 đơn vị khoáng chất và 1 400 đơn vị calo. có hai loại thức ăn f1 và f2 mỗi đơn vị f1 giá 1 200 đồng và mỗi đơn vị f2 giá 720 đồng. mỗi đơn vị thức ăn f1 chứa 2 đơn vị vitamin, 1 đơn vị khoáng chất và 4 đơn vị calo. mỗi đơn vị thức ăn f2 chứa 1 đơn vị vitamin, 2 đơn vị khoáng chất và 4 đơn vị calo. tìm chế độ hỗn hợp f1 và f2 sao cho chi phí là ít nhất mà vẫn đảm bảo các yêu cầu về dinh dưỡng.
phương pháp giải - xem chi tiết
bài toán yêu cầu tìm giá trị nhỏ nhất của f(x; y) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình trên. vì miền chấp nhận được không là miền đa giác và có x ≥ 0, y ≥ 0 nên f(x; y) có giá trị nhỏ nhất trên s và đạt được tại một trong các điểm cực biên của miền chấp nhận được.
lời giải chi tiết
gọi x và y lần lượt là chế ăn hỗn hợp f1 và f2.
chi phí cho thức ăn là: 1 200x + 720y (đồng).
ta có hệ bất phương trình sau:
\(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0;y \ge 0\\2{\rm{x}} + y \ge 400\\x + 2y \ge 500\\4{\rm{x}} + 4y \ge 1{\rm{ }}400\end{array} \right.\)
miền nghiệm của hệ bất phương trình này là miền tô màu, không bị chặn như hình vẽ dưới đây:
các điểm cực biên là: a(0; 400), b(50; 300), c(200; 150), d(500; 0).
ta có:
f(0; 400) = 1 200.0 + 720.400 = 288 000;
f(50; 300) = 1 200.50 + 720.300 = 276 000;
f(200; 150) = 1 200.200 + 720.150 = 348 000;
f(500; 0) = 1 200.500 + 720.0 = 600 000.
do đó giá trị nhỏ nhất của f(x; y) bằng 276 000 tại điểm cực biên b(50; 300).
vậy để chi phí là ít nhất mà vẫn đảm bảo các yêu cầu về dinh dưỡng thì cần 50 chế ăn loại f1 và 300 chế ăn loại f2.