[Chuyên đề học tập Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 3.21 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 3.21 trang 70 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài tập này liên quan đến chủ đề [chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình đường thẳng trong không gian]. Mục tiêu chính là hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức đã học về [kiến thức liên quan, ví dụ: Vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến] để giải quyết bài toán một cách chính xác và hiệu quả.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của đường thẳng trong không gian. Phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian. Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với số). Khái niệm về mặt phẳng và đường thẳng song song, vuông góc với nhau. [Thêm các kiến thức liên quan khác nếu cần]Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:
Phân tích bài toán và xác định các yếu tố cần thiết.
Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải quyết bài toán.
Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và chặt chẽ.
[Thêm các kỹ năng liên quan khác nếu cần]
Bài học sẽ được tổ chức theo trình tự sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những gì cần tìm.
2. Xác định các bước giải:
Phác thảo các bước giải bài toán một cách logic.
3. Áp dụng kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được và đánh giá tính hợp lý của nó.
5. Tổng kết:
Tóm tắt lại các bước giải và rút ra bài học kinh nghiệm.
Kiến thức về phương trình đường thẳng trong không gian có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Xác định vị trí của các vật thể trong không gian.
Thiết kế các công trình kiến trúc.
[Thêm các ví dụ ứng dụng khác nếu cần]
Bài học này liên quan đến các bài học trước về [kết nối với các bài học trước]. Nó cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về [kết nối với các bài học sau].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các yếu tố cần thiết. Tìm hiểu kỹ các công thức và định lý liên quan. Thực hành giải các bài tập tương tự. Sử dụng tài liệu tham khảo để củng cố kiến thức. * Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Keywords:1. Giải bài 3.21
2. Toán 12
3. Chuyên đề Toán
4. Phương trình đường thẳng
5. Không gian
6. Vectơ
7. Phương trình tham số
8. Phương trình chính tắc
9. Mặt phẳng
10. Song song
11. Vuông góc
12. Kết nối tri thức
13. Bài tập
14. Giải toán
15. Hướng dẫn
16. Kiến thức
17. Kỹ năng
18. Ứng dụng
19. Thực hành
20. Phân tích đề
21. Xác định yếu tố
22. Áp dụng công thức
23. Kiểm tra kết quả
24. Tổng kết
25. Bài học kinh nghiệm
26. Đường thẳng trong không gian
27. Vectơ chỉ phương
28. Vectơ pháp tuyến
29. Phép toán vectơ
30. Phương pháp giải
31. Lời giải chi tiết
32. Ví dụ minh họa
33. Củng cố kiến thức
34. Hỏi đáp
35. Tài liệu tham khảo
36. Giải bài tập
37. Toán học
38. Giải tích
39. Hình học
40. Trang 70
Đề bài
Mất bao lâu để một khoản đầu tư tăng gấp đôi giá trị nếu nó được đầu tư với lãi suất
8% một năm theo hình thức:
a) Tính lãi kép hằng tháng?
b) Tính lãi kép hằng quý.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức xác định khoảng thời gian cho một khoản đầu tư.
Lời giải chi tiết
Gọi P là số tiền ban đầu, A là số tiền nhận được sau khi đầu tư, N là thời gian cần thiết
Ta có: \(A = 2P;r = 0,08\).
a) Theo hình thức lãi kép hằng tháng: \(n = 12\).
Ta có: \(N = {\log _{1 + \frac{r}{n}}}\frac{A}{P} = {\log _{1 + \frac{{0,08}}{{12}}}}2 = 104,32\).
Vậy sau 105 tháng (8 năm 9 tháng) thì giá trị của khoản đầu tư tăng gấp đôi.
b) Theo hình thức lãi kép hằng quý: \(n = 4\).
Ta có: \(N = {\log _{1 + \frac{r}{n}}}\frac{A}{P} = {\log _{1 + \frac{{0,08}}{4}}}2 = 35,003\).
Vậy sau 36 quý (12 năm) thì giá trị của khoản đầu tư tăng gấp đôi.