[Chuyên đề học tập Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 3.15 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.15 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Giải bài 3.15 Toán 12 Chuyên đề - Kết nối tri thức

2. Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 3.15 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết cung cấp các bước giải chi tiết, phương pháp tiếp cận, và ứng dụng thực tế. Phù hợp cho học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kiến thức. Tìm hiểu cách giải nhanh và hiệu quả.

3. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3.15 trên trang 68 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài tập này thường yêu cầu vận dụng các kiến thức về [chỉ rõ kiến thức cần vận dụng, ví dụ: đạo hàm, tích phân, cực trị, giới hạn, phương trình đường thẳng, mặt phẳng, ...]. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách thức phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác.

4. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn luyện và nâng cao các kỹ năng sau:

Phân tích bài toán: Xác định rõ yêu cầu, các dữ kiện bài toán, và các kiến thức liên quan. Lựa chọn phương pháp giải: Áp dụng các phương pháp giải phù hợp với dạng bài tập. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức về [liệt kê các kiến thức liên quan, ví dụ: đạo hàm, tích phân, cực trị, giới hạn, phương trình đường thẳng, mặt phẳng, ...]. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách logic, chính xác, và đầy đủ. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được và đánh giá tính hợp lý của lời giải. 5. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo các bước sau:

1. Phân tích đề bài: Phân tích kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu, dữ kiện và các kiến thức cần áp dụng.
2. Lập luận giải bài: Đưa ra các bước lập luận để giải quyết bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
3. Giải chi tiết từng bước: trình bày từng bước giải, giải thích rõ ràng tại sao lại chọn phương pháp đó và cách thực hiện.
4. Kiểm tra và đánh giá kết quả: Kiểm tra lại kết quả và đánh giá tính hợp lý của lời giải.

6. Ứng dụng thực tế

Các kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:

[Ví dụ về ứng dụng trong thực tế, ví dụ: thiết kế công trình, mô hình hóa quá trình, dự báo xu hướng, ...].

7. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước trong chương trình học về [chỉ rõ các bài học liên quan]. Việc giải bài tập 3.15 yêu cầu vận dụng kiến thức từ các bài học trước, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học.

8. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và dữ kiện bài toán. Phân tích bài toán: Tìm ra các mối liên hệ giữa các dữ kiện và kiến thức cần áp dụng. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Chọn phương pháp giải phù hợp với bài toán. Làm bài tập thật nhiều: Thực hành giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Hỏi đáp các thắc mắc với giáo viên và bạn bè để được giải đáp kịp thời. Xem lại lời giải: Kiểm tra và phân tích lời giải để hiểu rõ hơn về bài toán. Keywords (40 từ):

Giải bài 3.15, Toán 12, Chuyên đề, Kết nối tri thức, Phương pháp giải, Phân tích bài toán, Lựa chọn phương pháp, Vận dụng kiến thức, Đạo hàm, Tích phân, Cực trị, Giới hạn, Đường thẳng, Mặt phẳng, Bài tập toán, Học Toán, Học tập, Kiến thức, Kỹ năng, Phương pháp, Học sinh, Lớp 12, Ứng dụng thực tế, Giải chi tiết, Kiểm tra kết quả, Hệ thống kiến thức, Ôn tập, Củng cố kiến thức, Bài tập, Bài học, Giải nhanh, Hiệu quả, Phương pháp học tập, Tự học, Học online, Tài liệu học tập, Chuyên đề Toán, Bài giảng.

Đề bài

Sẽ mất bao nhiêu năm để tiết kiệm được 100 triệu đồng nếu mỗi tháng bạn gửi 1 triệu đồng vào một tài khoản tích luỹ với lãi suất 6% một năm và được tính lãi kép hằng tháng?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức số tiền của niên kim.

Lời giải chi tiết

Ta có A = 100 (triệu đồng); P = 1 (triệuđồng); \(i = \frac{{0,06}}{{12}} = 0,005.\)

Ta có: \(A = P \cdot \frac{{{{\left( {1 + i} \right)}^n} - 1}}{i}\) nên \(n = {\log _{1 + i}}\left( {\frac{{{A_i}}}{P} + 1} \right) \approx 81,3\).

Vậy sẽ mất khoảng 82 tháng tương ứng 6 năm 10 tháng để tiết kiệm được 100 triệu đồng theo cách gửi tiền trên.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm