[Chuyên đề học tập Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 3.17 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.17 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

1. Tiêu đề Meta: Giải bài 3.17 Toán 12 - Kết nối tri thức 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 3.17 trang 68 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết cung cấp các bước giải, phân tích, và ví dụ minh họa, giúp học sinh nắm vững kiến thức về [chủ đề liên quan]. Tìm hiểu ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 3.17 trang 68 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về [chủ đề liên quan] đã học để giải quyết bài toán một cách chính xác và hiệu quả. Bài học sẽ phân tích từng bước giải, cung cấp các ví dụ minh họa, và hướng dẫn học sinh cách tiếp cận các bài toán tương tự.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ yêu cầu của bài tập 3.17. Vận dụng kiến thức về [chủ đề liên quan] như [liệt kê các khái niệm/công thức liên quan]. Áp dụng các phương pháp giải toán hiệu quả. Phân tích bài toán và đưa ra lời giải chính xác. Hiểu rõ cách trình bày lời giải một cách khoa học và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự sau:

1. Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu, dữ kiện, và các mối quan hệ trong bài toán.
2. Lập luận và tìm lời giải: Sử dụng các kiến thức và công thức liên quan để tìm ra hướng giải quyết.
3. Minh họa bằng ví dụ: Cung cấp ví dụ cụ thể để minh họa từng bước giải.
4. Phân tích lời giải: Phân tích kỹ lưỡng từng bước giải để hiểu rõ bản chất của bài toán.
5. Bài tập thực hành: Giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài này có thể ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:

[Ví dụ về ứng dụng trong đời sống]
[Ví dụ về ứng dụng trong các lĩnh vực khác]

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước về [chủ đề liên quan] trong chương trình Toán 12. Nó củng cố và mở rộng kiến thức đã học, chuẩn bị cho việc học các bài học tiếp theo về [chủ đề tiếp theo].

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài và phân tích cẩn thận.
Ghi chú lại các kiến thức và công thức liên quan.
Làm theo từng bước giải trong ví dụ minh họa.
Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo nếu cần thiết.
* Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Keywords:

Giải bài tập, bài tập 3.17, Toán 12, Chuyên đề học tập, Kết nối tri thức, [chủ đề liên quan], [công thức liên quan], [phương pháp giải], hướng dẫn, giải chi tiết, ví dụ, thực hành, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình, học tập hiệu quả, [danh sách các từ khóa khác liên quan]. (Tổng cộng 40 keywords)

Lưu ý: Phần "chủ đề liên quan" cần thay bằng nội dung cụ thể của bài tập 3.17. Chú thích thêm các từ khóa khác liên quan đến bài tập để đạt tối đa 40 từ khóa.

Đề bài

Anh Dương đi làm thêm trong mùa hè để kiếm tiền giúp trang trải chi phí học tập ở trường đại học vào năm sau. Anh Dương có thể tiết kiệm được 1,5 triệu đồng mỗi tuần trong 12 tuần và anh đầu tư nó với lãi kép 0,4% hằng tuần.

a) Anh Dương có tổng cộng bao nhiêu tiền sau 12 tuần?

b) Khi năm học mới bắt đầu, anh Dương sẽ bắt đầu rút số tiền bằng nhau từ tài khoản này mỗi tuần. Số tiền anh Dương có thể rút nhiều nhất mỗi tuần trong vòng 36 tuần là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức số tiền của niên kim và công thức giá trị hiện tại V của niên kim.

Lời giải chi tiết

a) Ta có P = 1,5 (triệu đồng), i = 0,4% = 0,004; n = 12.

Số tiền anh Dương có sau 12 tuần là:

\(A = P \cdot \frac{{{{(1 + i)}^n} - 1}}{i} = 1,5 \cdot \frac{{{{(1 + 0,004)}^{12}} - 1}}{{0,004}} \approx 18,401\) (triệu đồng).

b) Ta có V ≈ 18,401 (triệu đồng), i = 0,4% = 0,004; n = 36.

Thay vào công thức giá trị hiện tại V của niên kim \(V = P \cdot \frac{{1 - {{(1 + i)}^{ - n}}}}{i}\), ta có:

\(18,401 = P \cdot \frac{{1 - {{(1 + 0,004)}^{ - 36}}}}{{0,004}} \approx 0,550\)(triệu đồng).

Vậy số tiền anh Dương có thể rút nhiều nhất mỗi tuần trong vòng 36 tuần là 0,55 triệu đồng, tức là 550 nghìn đồng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm