[SGK Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Bài 26. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến Tiêu đề Meta: Phép cộng trừ đa thức một biến lớp 7 Mô tả Meta: Học cách cộng và trừ đa thức một biến một cách dễ dàng. Bài học cung cấp các ví dụ và bài tập giúp bạn thành thạo phép cộng và phép trừ đa thức. Khám phá cách vận dụng kiến thức này trong các bài toán thực tế. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phép cộng và phép trừ đa thức một biến. Học sinh sẽ làm quen với khái niệm đa thức, các thuật ngữ liên quan như hạng tử, hệ số, bậc của đa thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu và vận dụng thành thạo các quy tắc cộng và trừ đa thức một biến để giải quyết các bài tập toán học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm đa thức một biến. Nhận biết các hạng tử, hệ số và bậc của một đa thức. Hiểu được cách sắp xếp các hạng tử đồng dạng trong một đa thức. Áp dụng quy tắc cộng trừ các đa thức một biến. Thực hiện được phép cộng và phép trừ các đa thức một biến. Giải quyết được các bài tập liên quan đến phép cộng và phép trừ đa thức. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:

Giải thích lý thuyết : Giáo viên sẽ giải thích rõ ràng về khái niệm đa thức, hạng tử đồng dạng, quy tắc cộng và trừ các đa thức. Ví dụ minh họa : Bài học sẽ cung cấp nhiều ví dụ minh họa khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh dễ dàng nắm bắt. Ví dụ được trình bày rõ ràng, từng bước giải thích. Thực hành bài tập : Học sinh được hướng dẫn giải các bài tập áp dụng kiến thức đã học. Các bài tập được sắp xếp theo trình tự tăng dần độ khó. Thảo luận nhóm : Giáo viên khuyến khích học sinh thảo luận nhóm, trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết các bài toán khó. Đánh giá : Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra, bài tập để đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh và kịp thời điều chỉnh phương pháp giảng dạy. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng và trừ đa thức có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, ví dụ như:

Vật lý : Mô tả chuyển động của vật thể.
Hóa học : Xác định công thức phân tử.
Kỹ thuật : Thiết kế và tính toán các hệ thống kỹ thuật.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các bài học sau trong chương trình đại số, giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc về đại số. Nó liên quan trực tiếp đến các bài học về:

Phân tích đa thức . Phương trình bậc nhất và bậc hai . 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết : Hiểu rõ khái niệm đa thức và các thuật ngữ liên quan. Chú ý các ví dụ : Tập trung vào cách giải từng ví dụ. Giải các bài tập : Thực hành giải bài tập thường xuyên. Thảo luận với bạn bè : Trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết bài tập. * Tìm kiếm thêm tài liệu : Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để củng cố kiến thức. Từ khóa liên quan (40 từ khóa):

Phép cộng đa thức, phép trừ đa thức, đa thức một biến, hạng tử đồng dạng, hệ số, bậc của đa thức, sắp xếp đa thức, cộng trừ đa thức, ví dụ, bài tập, giải bài tập, lớp 7, đại số, toán học, chương trình toán, cách giải, hướng dẫn, phương pháp học, bài giảng, tài liệu, sách giáo khoa, bài thực hành, chương trình học, kiểm tra, đánh giá, vận dụng, đa thức, biến số, toán học lớp 7, phép toán, cộng trừ, các dạng toán, quy tắc, phương trình, bất phương trình, hệ số, phân tích đa thức.

Đề bài

Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65 m, người ta định làm một bể bơi có chiều rộng là x mét, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Sơ đồ và kích thước cụ thể (tính bằng mét) đươc cho trong Hình 7.1. Tìm đa thức ( biến x):

a) Biểu thị diện tích bể bơi

b) Biểu thị diện tích mảnh đất

c) Biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Biểu thị chiều dài và chiều rộng của các hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

Lời giải chi tiết

a) Bể bơi có chiều dài là 3x (m), chiều rộng là x (m) nên đa thức biểu thị diện tích bể bơi là:

\(B = 3x. x = 3x^2 (m^2)\)

b) Mảnh đất có chiều dài là 65 (m), chiều rộng là 5 + x + 4 = x + 9 (m) nên đa thức biểu thị diện tích mảnh đất là:

\(D = 65. (x+9) = 65x + 585 (m^2)\)

c) Diện tích phần đất xung quanh bể bơi  = diện tích mảnh đất – diện tích bể bơi nên đa thức biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi là:

\(Q = D – B = 65x + 585 - 3x^2 = -3x^2+65x + 585(m^2)\)

Đề bài

Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mau ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, x+8 cuốn sách tham khảo và x + 5 cuốn truyện tranh.

a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách.

b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết đa thức biểu thị số tiền

Tiền mua 1 loại sách = số cuốn . giá tiền một cuốn

Lời giải chi tiết

a) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho truyện tranh là:

A = (x +5). 15 000 = 15 000x + 75 000 ( đồng)

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách tham khảo là:

B = (x + 8) . 12 500 = 12 500x + 100 000 ( đồng)

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách khoa học là:

C = x . 21 500 (đồng)

b) Đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó là:

P = A + B + C = 15 000x + 75 000  + 12 500x + 100 000 + x . 21 500

= (15 000 + 12 500 + 21 500)x + (75 000 + 100 000)

= 49 000x + 175 000 (đồng)

Đề bài

Cho các đa thức:

\(A = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1;B =  - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x;C =  - 3{x^4} + 2{x^2} + 5\)

Tính A + B + C; A – B + C  và A – B – C

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}A + B + C = (3{x^4} - 2{x^3} - x + 1) + ( - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) + ( - 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1 - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x - 3{x^4} + 2{x^2} + 5\\ = (3{x^4} - 3{x^4}) + ( - 2{x^3} - 2{x^3}) + (4{x^2} + 2{x^2}) + ( - x + 5x) + (1 + 5)\\ = 0 + ( - 4{x^3}) + 6{x^2} + 4x + 6\\ =  - 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 6\\A - B + C = (3{x^4} - 2{x^3} - x + 1) - ( - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) + ( - 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1 + 2{x^3} - 4{x^2} - 5x - 3{x^4} + 2{x^2} + 5\\ = (3{x^4} - 3{x^4}) + ( - 2{x^3} + 2{x^3}) + ( - 4{x^2} + 2{x^2}) + ( - x - 5x) + (1 + 5)\\ = 0 + 0 + ( - 2{x^2}) - 6x + 6\\ =  - 2{x^2} - 6x + 6\\A - B - C = (3{x^4} - 2{x^3} - x + 1) - ( - 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) - ( - 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} - 2{x^3} - x + 1 + 2{x^3} - 4{x^2} - 5x + 3{x^4} - 2{x^2} - 5\\ = (3{x^4} + 3{x^4}) + ( - 2{x^3} + 2{x^3}) + ( - 4{x^2} - 2{x^2}) + ( - x - 5x) + (1 - 5)\\ = 6{x^4} + 0 + ( - 6{x^2}) - 6x + ( - 4)\\ = 6{x^4} - 6{x^2} - 6x - 4\end{array}\)

Đề bài

Cho hai đa thức:

\(A = 6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3};B =  - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3}\)

Tính A + B và A - B

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng (trừ ) theo từng cột.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

\(\begin{array}{l}A + B = (6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3}) + ( - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3} - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} - 3{x^4}) + ( - 4{x^3} - 2{x^3}) - 5{x^2} + (x + x) + ( - \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3})\\ = 3{x^4} - 6{x^3} - 5{x^2} + 2x + \dfrac{1}{3}\\A - B = (6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3}) - ( - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3} + 3{x^4} + 2{x^3} + 5{x^2} - x - \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} + 3{x^4}) + ( - 4{x^3} + 2{x^3}) + 5{x^2} + (x - x) + ( - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3})\\ = 9{x^4} - 2{x^3} + 5{x^2} - 1\end{array}\)\(\begin{array}{l}A + B = (6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3}) + ( - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3} - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} - 3{x^4}) + ( - 4{x^3} - 2{x^3}) - 5{x^2} + (x + x) + ( - \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3})\\ = 3{x^4} - 6{x^3} - 5{x^2} + 2x + \dfrac{1}{3}\\A - B = (6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3}) - ( - 3{x^4} - 2{x^3} - 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} - 4{x^3} + x - \dfrac{1}{3} + 3{x^4} + 2{x^3} + 5{x^2} - x - \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} + 3{x^4}) + ( - 4{x^3} + 2{x^3}) + 5{x^2} + (x - x) + ( - \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3})\\ = 9{x^4} - 2{x^3} + 5{x^2} - 1\end{array}\)

Cách 2:

Đề bài

Tìm hiệu sau theo cách đặt tính trừ: (- x3 – 5x + 2) – (3x + 8)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Trừ hai đa thức một biến

HĐ 1

Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 – 2x +1

Tìm hiệu P – Q bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

Phương pháp giải:

+ Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

 +Bước 2: Nhóm các hạng tử cùng bậc

+ Bước 3: Thu gọn

Lời giải chi tiết:

Ta có: P – Q = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x – (-x3 + 4x2 – 2x +1)

= x4 + 3x3 – 5x2 + 7x + x3 - 4x2 - 4x2 + 2x – 1

= x4 + (3x3+ x3 ) + (– 5x2 - 4x2 ) + (7x + 2x ) – 1

= x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1

HĐ 2

Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 – 2x +1

Tìm hiệu P – Q bằng cách đặt tính trừ: đặt đa thức Q dưới đa thức P sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt đa thức Q dưới đa thức P sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau

Bước 2: Trừ theo từng cột

Lời giải chi tiết:

LT 2

Cho hai đa thức:

M = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5

Hãy tính hiệu M - N ( trình bày theo 2 cách)

Phương pháp giải:

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

M - N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) - ( 2x3 + x2 + 1,5)

= 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 - 2x3 - x2 - 1,5

= 0,5x4 + (– 4x3 - 2x3 ) - x2 + 2x + (-2,5 - 1,5)

= 0,5x4 + (– 6x3 ) - x2 + 2x + (-4)

= 0,5x4 – 6x3 - x2 + 2x – 4

Cách 2:

VD 2

Cho đa thức A = x4 – 3x2 – 2x + 1. Tìm các đa thức B và C sao cho:

A + B = 2x5 + 5x3 – 2

A – C = x3

Phương pháp giải:

B = (A + B) – A

C = A – (A – C)

Thực hiện phép trừ đa thức:

Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc

Lời giải chi tiết:

Ta có:

B = (A + B) – A = 2x5 + 5x3 – 2 – (x4 – 3x2 – 2x + 1)

= 2x5 + 5x3 – 2 – x4 + 3x2 + 2x - 1

= 2x5 – x4 + 5x3 + 3x2 + 2x + (-2 – 1)

= 2x5 – x4 + 5x3 + 3x2 + 2x – 3

C = A – (A – C) = x4 – 3x2 – 2x + 1 – x3

= x4 – x3– 3x2 – 2x + 1

Vậy B = 2x5 – x4 + 5x3 + 3x2 + 2x – 3

C = x4 – x3– 3x2 – 2x + 1

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

1. Cộng hai đa thức một biến

Câu hỏi 1

Tìm tổng của hai đa thức: x3 – 5x + 2 và x3 – x2 +6x – 4.

Phương pháp giải:

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

(x3 – 5x + 2) + (x3 – x2 +6x – 4)

= x3 – 5x + 2 + x3 – x2 +6x – 4

=(x3 + x3 ) – x2 + (– 5x + 6x) + (2 – 4)

= 2x3 – x2 + x – 2

Cách 2:

Luyện tập 1

Cho hai đa thức M = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5

Hãy tính tổng M + N ( trình bày theo 2 cách)

Phương pháp giải:

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

M + N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) + ( 2x3 + x2 + 1,5)

= 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 + 2x3 + x2 + 1,5

= 0,5x4 + (– 4x3 + 2x3 ) + x2 + 2x + (-2,5 + 1,5)

= 0,5x4 + (– 2x3 ) + x2 + 2x + (-1)

= 0,5x4 – 2x3 + x2 + 2x – 1

Cách 2:

Vận dụng 1

Đặt tính cộng để tìm tổng của ba đa thức sau:

A = 2x3 – 5x2 + x – 7

B = x2 – 2x + 6

C = -x3  + 4x2 - 1

Phương pháp giải:

Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

Lời giải chi tiết:

Đề bài

Tìm tổng của hai đa thức sau bằng cách nhóm các hạng tử cùng bậc:

x2 – 3x + 2 và 4x3 – x2 + x - 1

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Lời giải chi tiết

Ta có: (x2 – 3x + 2) + (4x3 – x2 + x – 1)

=  x2 – 3x + 2 + 4x3 – x2 + x - 1

= 4x3 + (x2 – x2 ) + (-3x + x) + (2 – 1)

 = 4x3 – 2x + 1

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm