[SGK Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Luyện tập chung trang 68
Luyện tập chung trang 68: Ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ
Tổng quan về bài học
Bài học Luyện tập chung trang 68 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố và vận dụng các kiến thức đã học về các phép tính với số hữu tỉ. Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.
Kiến thức và kỹ năng
Bài học sẽ giúp học sinh:
Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Biết cách áp dụng các quy tắc để thực hiện các phép tính với số hữu tỉ một cách chính xác. Rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến các phép tính với số hữu tỉ. Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và tổng hợp thông tin.Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo phương pháp gợi mở, giúp học sinh chủ động tham gia vào quá trình học tập. Bài học sẽ bao gồm các hoạt động sau:
Khởi động : Giới thiệu lại các kiến thức cơ bản về các phép tính với số hữu tỉ đã học. Luyện tập : Thực hiện các bài tập rèn luyện kỹ năng tính toán, vận dụng kiến thức đã học. Vận dụng : Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Kết nối : Liên hệ với các kiến thức đã học ở các bài học trước và những kiến thức sẽ học ở các bài học sau.Ứng dụng thực tế
Kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và trong các lĩnh vực khác nhau như:
Kinh tế : Tính toán lãi suất, lợi nhuận, chi phí... Khoa học : Tính toán các đại lượng vật lý, hóa học... Công nghệ : Tính toán các thông số kỹ thuật, thiết kế sản phẩm...Kết nối với chương trình học
Bài học này là sự tiếp nối của các bài học về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ đã học trước đó. Nó cũng là nền tảng cho việc học các kiến thức nâng cao về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ ở các lớp học cao hơn.
Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Chuẩn bị bài trước khi học
: ôn lại các kiến thức về số hữu tỉ và các phép tính với số hữu tỉ đã học.
Tham gia tích cực vào các hoạt động
: chủ động giải các bài tập, trao đổi ý kiến với thầy cô và bạn bè.
Rèn luyện kỹ năng tính toán
: thực hành nhiều bài tập để nâng cao kỹ năng tính toán.
Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế
: tìm kiếm các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số hữu tỉ để áp dụng kiến thức đã học.
Nên sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính, bảng tính, giáo trình trực tuyến để hỗ trợ quá trình học tập.
* Không nên ngại đặt câu hỏi nếu có vấn đề chưa hiểu.
Keywords:
Luyện tập chung trang 68, số hữu tỉ, phép tính với số hữu tỉ, cộng số hữu tỉ, trừ số hữu tỉ, nhân số hữu tỉ, chia số hữu tỉ, bài tập, ứng dụng thực tế, rèn luyện kỹ năng, học hiệu quả, kiến thức cơ bản, kiến thức nâng cao, toán lớp 7, sách giáo khoa, bài học, chương trình học, luyện tập, củng cố, vận dụng, phép tính, bài toán, giải quyết, phân tích, tổng hợp, logic, tư duy, kỹ năng giải quyết vấn đề, ứng dụng thực tế, kinh tế, khoa học, công nghệ, lãi suất, lợi nhuận, chi phí, đại lượng, thông số, thiết kế, sản phẩm, giáo trình, công cụ hỗ trợ, máy tính, bảng tính, online, câu hỏi, thầy cô, bạn bè.
Đề bài
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\). Biết rằng \(\widehat A = {60^\circ },\hat E = {80^\circ }\), tính số đo các góc B, C, D, F.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng:
+ Tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180 độ
+ Các cặp cạnh tương ứng trong 2 tam giác bằng nhau thì bằng nhau.
Lời giải chi tiết
Do \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat B = \widehat E = {80^o}\); \(\widehat D = \widehat A = {60^o}\); \(\widehat C = \widehat F\) ( các góc tương ứng)
Xét tam giác ABC có:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ 60^\circ + 80^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \widehat C = 180^\circ - 60^\circ - 80^\circ = 40^\circ \end{array}\)
Do đó \(\widehat F = 40^\circ \)
Vậy \(\widehat B = {80^o}; \widehat D ={60^o}; \widehat C = \widehat F= 40^\circ \).
Đề bài
Cho Hình 4.25, biết \(\widehat {DAC} = {60^\circ },AB = AC,DB = DC\). Hãy tính \(\widehat {DAB}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh hai tam giác ADB và tam giác ADC bằng nhau
Từ đó suy ra số đo \(\widehat {DAB}\).
Lời giải chi tiết
Xét \(\Delta ADB\) và \(\Delta ADC\) có:
AB=AC(gt)
DB=DC(gt)
AD chung
\( \Rightarrow \)\(\Delta ADB = ADC\)(c.c.c)
\( \Rightarrow \)\(\widehat {DAB} = \widehat {DAC}\) (2 góc tương ứng)
Mà \(\widehat {DAC}= {60^o}\)
\( \Rightarrow \widehat {DAB} =60^0\)
Đề bài
Tính số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 180 độ
- Tam giác vuông là tam giác có góc bằng 90 độ.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\)(Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow \widehat A + {25^o} + {35^o} = {180^o} \Rightarrow \widehat A = {180^o}-{25^o} - {35^o}= {120^o}\)
\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o}\)(Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow {55^o} + {65^o} + \widehat F = {180^o} \Rightarrow \widehat F ={180^o}-{55^o} - {65^o}= {60^o}\)
\(\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^o} \)(Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow {55^o} + {35^o} + \widehat P = {180^o} \Rightarrow \widehat P ={180^o}-{55^o} - {35^o}= {90^o}\)
Vậy tam giác MNP vuông tại P.
Đề bài
Cho tam giác ABC có \(\widehat {BCA} = {60^o}\) và điểm M nằm trên cạnh BC sao cho \(\widehat {BAM} = {20^\circ },\widehat {AMC} = {80^\circ }({\rm{H}}.4.26).\) Tính số đo các góc AMB, ABC, BAC.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng:
+ Tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180 độ
+ Tổng hai góc kề bù bằng 180 độ.
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = {180^o}\)( 2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {AMB} + {80^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {100^o}\end{array}\)
Áp dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác:
+) Trong tam giác AMB có:
\(\begin{array}{l}\widehat {ABC} + \widehat {MAB} + \widehat {AMB} = {180^O}\\ \Rightarrow \widehat {ABC} + {20^o} + {100^o} = {180^O}\\ \Rightarrow \widehat {ABC} = {60^o}\end{array}\)
+) Trong tam giác ABC có: \(\begin{array}{l}\widehat {BAC} + \widehat {ACB} + \widehat {CBA} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {BAC} + {60^o} + {60^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {BAC} = {60^o}\end{array}\)
Đề bài
Các số đo x, y, z trong mỗi tam giác vuông dưới đây bằng bao nhiêu độ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tổng ba góc trong 1 tam giác bằng 180 độ => Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90 độ
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(x + {60^o} = {90^o} \Rightarrow x = {30^o}\)
\(y + {50^o} = {90^o} \Rightarrow y = {40^o}\)
\(z + {45^o} = {90^o} \Rightarrow z = {45^o}\)