[SGK Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Luyện tập chung trang 37
Luyện tập chung trang 37 - Ôn tập kiến thức về Đại lượng tỉ lệ thuận
Tổng quan về bài học
Bài học "Luyện tập chung trang 37" nằm trong chương trình học môn Toán lớp 7, thuộc chủ đề "Đại lượng tỉ lệ thuận". Bài học này nhằm mục đích giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đã học vào việc giải các bài toán thực tế.
Kiến thức và kỹ năng
Qua bài học này, học sinh sẽ:
Nắm vững khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách xác định hệ số tỉ lệ trong các bài toán thực tế. Áp dụng công thức tính tỉ lệ thuận để giải các bài toán. Rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo phương pháp rèn luyện kỹ năng, kết hợp lý thuyết và thực hành. Học sinh sẽ được:
Ôn tập lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận qua các ví dụ minh họa. Luyện tập giải các bài tập có nội dung đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao. Thực hành giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tỉ lệ thuận trong đời sống. Trao đổi, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm học tập với bạn bè.Ứng dụng thực tế
Kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận có ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ví dụ:
Tính giá trị của một sản phẩm khi biết giá trị của sản phẩm khác và tỉ lệ giữa chúng. Tính thời gian di chuyển khi biết quãng đường và vận tốc, hoặc tính quãng đường khi biết thời gian và vận tốc. Tính lượng nhiên liệu tiêu thụ khi biết quãng đường di chuyển và mức tiêu hao nhiên liệu. Tính khối lượng của một vật liệu khi biết thể tích và khối lượng riêng. Tính lợi nhuận khi biết doanh thu và chi phí.Kết nối với chương trình học
Bài học "Luyện tập chung trang 37" là sự tiếp nối của các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đã được học trong chương trình Toán lớp 7. Nó tạo tiền đề cho việc học các chủ đề tiếp theo như "Hàm số bậc nhất", "Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn".
Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh cần:
Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước kẻ...
Ôn tập lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đã học.
Tập trung theo dõi bài giảng của giáo viên.
Tham gia tích cực vào các hoạt động luyện tập và thảo luận.
Nắm vững cách thức áp dụng công thức, giải bài tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
* Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng.
Luyện tập chung trang 37, Đại lượng tỉ lệ thuận, Toán lớp 7, Hệ số tỉ lệ, Bài toán thực tế, Ứng dụng thực tế, Ôn tập, Luyện tập, Kiến thức, Kỹ năng, Phương pháp, Hướng dẫn, Công thức, Giải bài tập, Thực hành, Trao đổi, Thảo luận, Chia sẻ, Kết nối, Tiếp nối, Chủ đề, Chương trình học, Học hiệu quả, Chuẩn bị, Theo dõi, Tham gia, Nắm vững, Củng cố, Nâng cao
Đề bài
Tính:
a) \((\sqrt {3})^2\)
b) \((\sqrt {21})^2\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\((\sqrt {a})^2=a\)
Lời giải chi tiết
a) \((\sqrt {3})^2=3\)
b) \((\sqrt {21})^2=21\)
Đề bài
Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh các chữ số ở vị trí tương ứng của hai số thập phân
Chú ý: Để so sánh 2 số thập phân âm, ta so sánh 2 số thập phân đối của chúng.
Lời giải chi tiết
Đề bài
Tính:
a) \(\sqrt{1}\)
b) \(\sqrt{1+2+1}\)
c) \(\sqrt{1+2+3+2+1}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính biểu thức dưới dấu căn rồi tìm căn bậc hai số học của số đó
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt{1}=1\)
b) \(\sqrt{1+2+1}=\sqrt{4}=2\)
c) \(\sqrt{1+2+3+2+1}=\sqrt{9}=3\)
Chú ý:
Ta cần tính biểu thức dưới dấu căn rồi mới tính căn bậc hai số học.
Đề bài
So sánh:
a) 12,26 và 12,(24); b) 31,3(5) và 29,9(8)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh các chữ số ở vị trí tương ứng của hai số thập phân
Lời giải chi tiết
a) Ta có: 12,(24) = 12,242424….
Đi từ trái sang phải, chữ số thập phân thứ 2 của 2 số khác nhau. Vì 6 > 4 nên 12,26 >12,(24)
b)
Đi từ trái sang phải, chữ số ở hàng chục của 2 số khác nhau. 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)
Đề bài
Cho bốn phân số: \(\dfrac{17}{80}; \dfrac{611}{125}; \dfrac{133}{91}; \dfrac{9}{8}\)
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết \(\sqrt{2}=1,414213563...\), hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với \(\sqrt{2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Cách 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi nhận biết số thập phân hữu hạn.
Cách 2: Sử dụng nhận xét ở phần Em có biết trang 28: Nếu một phân số tối giản có mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
b) Viết phân số đó dưới dạng số thập phân rồi so sánh.
Lời giải chi tiết
a)
Cách 1:
\(\dfrac{17}{80}=0,2125; \dfrac{611}{125}=4,888; \dfrac{133}{91}=1,(461538); \dfrac{9}{8}=1,125\)
Như vậy, trong những phân số trên, phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: \(\dfrac{133}{91}\)
Cách 2: Vì các phân số trên đều tối giản và có mẫu dương
Ta có: \(80=2^4.5; 125=5^3; 91=7.13; 8=2^3\) nên chỉ có 91 có ước nguyên tố khác 2,5 nên \(\dfrac{133}{91}\) không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
b) Ta có: \(\dfrac{133}{91} = 1,(461538) = 1,461538461538…..\)
Quan sát các chữ số ở các hàng tương ứng từ trái sang phải, vì 1= 1; 4 = 4; 1 < 6 nên 1,414213562...< 1,461538461538…..
Vậy \(\dfrac{133}{91}>\sqrt{2}\)
Đề bài
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): \(\dfrac{1}{9};\dfrac{1}{99}\)
Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của \(\dfrac{1}{999}\)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương pháp
Bước 1: Thực hiện phép chia.
Bước 2: Quan sát và viết kết quả thành dạng thập phân vô hạn tuần hoàn
Lời giải chi tiết
a) - Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:\(\dfrac{1}{9};\dfrac{1}{99}\) là: \(\dfrac{1}{9}=0,(1);\dfrac{1}{99}=0,(01)\)
- Nhận xét:
Dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của phân số có dạng \(\dfrac{1}{99...9}\) như sau:
\(\dfrac{1}{99...9}= 0,(0…001) \) ( n chữ số 9); ( \(n-1\) chữ số 0)
b) Dự đoán kết quả của \(\dfrac{1}{999}\)
Theo nhận xét ở câu a ta có: \(\dfrac{1}{999}=0,(001)\)
Đề bài
Viết \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{5}{99}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Thực hiện phép chia 5:9 và 5:99 để thu được kết quả là số thập phân
Bước 2: Nhận ra chu kì của mỗi số thập phân
Lời giải chi tiết
Ta có: \(\dfrac{5}{9}=0,5555….=0,(5);\)
\(\dfrac{5}{99}= 0,050505…=0,(05)\)
Đề bài
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Đếm số vạch chia trên một đơn vị
Tìm khoảng cách từ mỗi điểm đến điểm mốc 13,14
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Lời giải chi tiết
Mỗi đơn vị được chia thành 10 phần bằng nhau nên khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp là 0,1 đơn vị.
a) Điểm A biểu diễn số 13,4
Điểm B biểu diễn số 14,2
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6 (vì điểm C nằm gần vạch biểu thị số 14,6 nhất).