[SGK Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Luyện tập chung trang 85
Luyện tập chung trang 85 - Khám phá thế giới xung quanh
Tổng quan về bài học
Bài học "Luyện tập chung trang 85" là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong các bài học trước đó. Bài học tập trung vào việc áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và ứng dụng của chúng trong đời sống.
Kiến thức và kỹ năng
Thông qua bài học này, học sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức và kỹ năng sau:
Kiến thức: Ôn tập lại các khái niệm và lý thuyết đã học trong các bài học trước. Nắm vững các quy luật, định luật và công thức liên quan đến chủ đề được học. Hiểu rõ hơn về các vấn đề thực tiễn liên quan đến chủ đề được học. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp và xử lý thông tin từ các bài tập. Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Rèn luyện khả năng tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng làm việc độc lập. Nâng cao kỹ năng trình bày, diễn đạt và giao tiếp hiệu quả.Phương pháp tiếp cận
Bài học "Luyện tập chung trang 85" sử dụng phương pháp tiếp cận đa dạng để giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.
Luyện tập thông qua các bài tập đa dạng:
Bài học bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách toàn diện.
Kết hợp lý thuyết và thực hành:
Bài học kết hợp giữa việc ôn tập lý thuyết và thực hành thông qua các bài tập thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức trong đời sống.
Tạo môi trường học tập tích cực:
Bài học tạo điều kiện cho học sinh tương tác, thảo luận và trao đổi ý kiến với nhau, giúp tăng cường khả năng hợp tác và kỹ năng giao tiếp.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học "Luyện tập chung trang 85" có ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp học sinh:
Nâng cao khả năng giải quyết vấn đề: Bài học trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết để phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Thực hiện các công việc hiệu quả: Kiến thức và kỹ năng được học giúp học sinh thực hiện các công việc một cách hiệu quả và chính xác hơn. Tham gia vào các hoạt động xã hội: Bài học giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề xã hội và có thể đóng góp tích cực cho cộng đồng.Kết nối với chương trình học
Bài học "Luyện tập chung trang 85" có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình học.
Kết nối với các kiến thức nền tảng:
Bài học là cơ hội để học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học trước đó, giúp họ củng cố nền tảng kiến thức vững chắc cho các bài học tiếp theo.
Chuẩn bị cho các bài học tiếp theo:
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học sẽ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu kiến thức và kỹ năng ở các bài học sau này.
Hướng dẫn học tập
Để học bài "Luyện tập chung trang 85" hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp học tập sau:
Chuẩn bị đầy đủ kiến thức:
Trước khi học bài, học sinh nên ôn lại các kiến thức và kỹ năng đã học trong các bài học trước đó.
Tập trung vào bài học:
Học sinh cần tập trung khi học bài, ghi chú những kiến thức quan trọng và những phần kiến thức mình chưa hiểu rõ.
Thực hành bài tập thường xuyên:
Học sinh nên thực hành các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Trao đổi với bạn bè:
Học sinh có thể trao đổi với bạn bè về những kiến thức mình chưa hiểu rõ để cùng nhau học hỏi và củng cố kiến thức.
Tra cứu tài liệu bổ sung:
Học sinh có thể tra cứu thêm tài liệu, video hoặc bài giảng trực tuyến để bổ sung kiến thức và hiểu rõ hơn về nội dung bài học.
---
Tiêu đề Meta: Luyện tập chung trang 85 - Củng cố kiến thức & kỹ năng Mô tả Meta: Bài học "Luyện tập chung trang 85" giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Bài học bao gồm nhiều dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, từ đơn giản đến phức tạp. Keywords: Luyện tập chung trang 85, sách giáo khoa lớp 7, kiến thức cơ bản, kỹ năng, bài tập thực tế, ứng dụng thực tiễn, học hiệu quả, phương pháp học tập, rèn luyện kỹ năng, kiến thức nền tảng, chương trình học, ôn tập, tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin, giải quyết vấn đề, làm việc độc lập, trình bày, diễn đạt, giao tiếp, tương tác, thảo luận, trao đổi ý kiến, hợp tác, xã hội, thực hành, tra cứu, tài liệu bổ sung, video, bài giảng trực tuyến.Đề bài
Cho tam giác MBC vuông tại M có \(\widehat B\) = 60°. Gọi A là điểm nằm trên tia đối của tia MB sao cho MA = MB. Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác đều.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh tam giác ABC cân tại C và có 1 góc bằng 60 độ.
Lời giải chi tiết
Xét \(\Delta CMB\) và \(\Delta CMA\) có:
MC chung
\(\widehat{BMC}=\widehat{AMC}(=90^0)\)
MB=MA (gt)
=> \(\Delta CMB = \Delta CMA\)(c.g.c)
=> CA = CB (2 cạnh tương ứng).
=> Tam giác ABC cân tại C.
Mà \(\widehat B=\) 60o
=> Tam giác ABC đều.
Đề bài
Cho Hình 4.74, biết OA = OB, OC = OD. Chứng minh rằng:
a) AC = BD;
b) \(\Delta \)ACD = \(\Delta \)BDC.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chứng minh 2 tam giác ACD và BDC bằng nhau.
b) Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c
Lời giải chi tiết
Cách 1:
a) Xét \(\Delta ACO \) và \(\Delta BDO\) có:
AO=BO (gt)
\(\widehat {AOC} = \widehat {BOD}\) (đối đỉnh)
OC=OD (gt)
=>\(\Delta ACO = \Delta BDO\)(c.g.c)
=>AC=BD (hai cạnh tương ứng)
b)Xét \(\Delta ACD\) và \(\Delta BDC\) có:
AO=BO (gt)
CO=DO (gt)
AC=BD (cmt)
=>\(\Delta ACD = \Delta BDC\)(c.c.c)
Cách 2:
a),b) Ta có: OA = OB, OD = OC nên \(OA+OD=OB+OC\) hay \(AD=BC\).
Do OC=OD nên \(\Delta OCD\) cân tại O => \(\widehat {OCD} = \widehat {ODC}\)
Xét \(\Delta ACD \) và \(\Delta BDC\) có:
AD=BC (cmt)
\(\widehat {OCD} = \widehat {ODC}\) (cmt)
CD chung
=>\(\Delta ACD = \Delta BCD\)(c.g.c)
=>AC=BD (hai cạnh tương ứng)
Đề bài
Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM =ON, OA > OM.
Chứng minh rằng:
a) \(\Delta \)OAN = \(\Delta \)OBM;
b) \(\Delta \)AMN = \(\Delta \)BNM.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
Lời giải chi tiết
a) Xét \(\Delta OAN\) và \(\Delta OBM \) có:
OA=OB (gt)
\(\widehat{O}\) chung
OM=ON (gt)
=>\(\Delta OAN = \Delta OBM\)(c.g.c)
b) Do \(\Delta OAN = \Delta OBM\) nên AN=BM ( 2 cạnh tương ứng); \(\widehat {OAN} = \widehat {OBM}\)( 2 góc tương ứng) =>\(\widehat {NAM} = \widehat {MBN}\)
Do OA + AM = OM; OB + BN = ON
Mà OA = OB, OM =ON
=> AM=BN
Xét \(\Delta AMN\) và \(\Delta BNM\) có:
AN=BM (cmt)
\(\widehat {NAM} = \widehat {MBN}\) (cmt)
AM=BN (cmt)
=>\(\Delta AMN = \Delta BNM\)(c.g.c)
Đề bài
Cho Hình 4.73. Hãy tính các độ dài a, b và số đo x, y của các góc trên hình vẽ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ để tìm x,y.
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi suy ra các cặp cạnh bằng nhau . Từ đó, tìm a,b.
Lời giải chi tiết
Xét tam giác ABC có:
\(\begin{array}{l}\widehat {BAC} + \widehat {ABC} + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow {45^o} + y + {75^o} = {180^o}\\ \Rightarrow y = {60^o}\end{array}\)
Xét tam giác ABD có:
\(\begin{array}{l}\widehat {DAB} + \widehat {DBA} + \widehat D = {180^o}\\ \Rightarrow x + {60^o} + {75^o} = {180^o}\\ \Rightarrow x = {45^o}\end{array}\)
Xét 2 tam giác ABC và ABD có:
\(\widehat {CAB} = \widehat {DAB} (= {45^o})\)
AB chung
\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD} (=60^\circ)\)
Suy ra \(\Delta ABC = \Delta ABD\) (g.c.g)
Do đó BC=BD ( 2 cạnh tương ứng), mà BD = 3,3 cm nên a= BC= 3,3 cm.
AC=AD ( 2 cạnh tương ứng), mà AC = 4 cm nên b = AD = 4cm.