[SGK Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Luyện tập chung trang 23
Luyện tập chung trang 23 - Toán 7
Tổng quan về bài học
Bài học Luyện tập chung trang 23 nằm trong chương trình học Toán lớp 7. Bài học này là một bài tập củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa. Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải toán, áp dụng kiến thức đã học vào các bài toán thực tế.
Kiến thức và kỹ năng
Học sinh sẽ được củng cố và nâng cao kiến thức về:
Các phép toán với số hữu tỉ: cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa. Các tính chất của phép cộng, phép nhân và phép chia số hữu tỉ. Cách giải các bài toán liên quan đến số hữu tỉ.Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:
Áp dụng các quy tắc, tính chất của phép toán với số hữu tỉ để giải toán.
Phân tích, giải quyết các bài toán có liên quan đến số hữu tỉ.
Rèn luyện tư duy logic, kỹ năng giải quyết vấn đề.
Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo phương pháp tiếp cận thực hành và rèn luyện kỹ năng.
Học sinh sẽ được làm các bài tập trong sách giáo khoa. Giáo viên sẽ hướng dẫn, giải thích các bài tập khó. Học sinh sẽ được thảo luận nhóm, chia sẻ cách giải bài toán.Ứng dụng thực tế
Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, ví dụ:
Tính toán chi tiêu, cân đối thu nhập.
Tính toán lãi suất ngân hàng.
Tính toán diện tích, thể tích của các vật thể.
Áp dụng trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật.
Kết nối với chương trình học
Bài học Luyện tập chung trang 23 là bài học tổng hợp, kết nối kiến thức đã học ở các bài học trước, đồng thời là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình học.
Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học Luyện tập chung trang 23 , học sinh cần:
Ôn lại kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ.
Nắm vững các tính chất của phép cộng, phép nhân và phép chia số hữu tỉ.
Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
Luyện tập thường xuyên, giải nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tham khảo tài liệu, video học tập trên mạng internet.
Keywords:
Luyện tập chung trang 23, Toán 7, Số hữu tỉ, Phép toán với số hữu tỉ, Phép cộng, Phép trừ, Phép nhân, Phép chia, Lũy thừa, Tính chất của phép toán, Giải toán, Rèn luyện kỹ năng, Ứng dụng thực tế, Kết nối chương trình học, Hướng dẫn học tập, Bài tập, Ôn tập kiến thức, Thực hành, Luyện tập.
Điểm tin
Luyện tập chung trang 23 là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức và kỹ năng về số hữu tỉ. Các em học sinh cần chú ý học bài kỹ để đạt được kết quả học tập tốt nhất.Đề bài
Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.
2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhận thấy biểu thức đã cho chỉ gồm phép cộng và trừ, kết quả chưa bằng 0. Ta cần đặt dấu ngoặc trước dấu “-“ mới có thể thay đổi kết quả của biểu thức.
Lời giải chi tiết
Ta đặt dấu ngoặc như sau:
2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) = 2,2 – 2,2 = 0
Đề bài
Tính một cách hợp lí:
\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 - (6,325 + 12,125) - (37 + 13,675)\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} - 3.\frac{{ - 3}}{8}\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( - 2020,1234)\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Phá ngoặc, nhóm các số hạng có tổng “đẹp”
b) Nhóm các số hạng là phân số có cùng mẫu số
c) Sử dụng tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.(b+c)
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 - (6,325 + 12,125) - (37 + 13,675)\\ = 32,125 - 6,325 - 12,125 - 37 - 13,675\\ = (32,125 - 12,125) + ( - 6,325 - 13,675) - 37\\ = 20 + ( - 20) - 37\\ = - 37\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} - 3.\frac{{ - 3}}{8}\\ = 4,75 + \frac{{ - 1}}{8} + 0,25 + \frac{9}{8}\\ = (4,75 + 0,25) + \left( {\frac{{ - 1}}{8} + \frac{9}{8}} \right)\\ = 5 + \frac{8}{8}\\ = 5 + 1\\ = 6\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( - 2020,1234)\\ = 2021,2345.[2020,1234 + ( - 2020,1234)]\\ = 2021,2345.0\\ = 0\end{array}\)
Đề bài
Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đưa các số liệu về dạng \(a{.10^{10}}\) rồi so sánh.
Sắp xếp tên các hồ nước ngọt theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn
Lời giải chi tiết
Ta có:
\(\begin{array}{l}3,{71.10^{11}} = 37,{1.10^{10}};\\8,{264.10^9} = 0,{8264.10^{10}}\end{array}\)
Vì 0,8264 < 1,56 < 1,896 < 2,57 < 3,17 < 5,8 < 6,887 < 8,21 < 37,1 nên 0,8264. \({10^{10}}\) < 1,56. \({10^{10}}\) < 1,896. \({10^{10}}\) < 2,57. \({10^{10}}\) < 3,17. \({10^{10}}\) < 5,8. \({10^{10}}\) < 6,887. \({10^{10}}\) < 8,21. \({10^{10}}\) < 37,1. \({10^{10}}\)
Vậy diện tích các hồ trên sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Nicaragua; Vostok; Ontario; Erie; Baikal; Michigan; Victoria; Superior; Caspian.
Đề bài
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\b)\frac{3}{4} - 6x = \frac{7}{{13}}\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chuyển vế, tìm x
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\2x = \frac{7}{9} - \frac{1}{2}\\2x = \frac{{14}}{{18}} - \frac{9}{{18}}\\2x = \frac{5}{{18}}\\x = \frac{5}{{18}}:2\\x = \frac{5}{{18}}.\frac{1}{2}\\x = \frac{5}{{36}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{5}{{36}}\)
\(\begin{array}{l}b)\frac{3}{4} - 6x = \frac{7}{{13}}\\ 6x = \frac{3}{{4}} - \frac{7}{13}\\ 6x = \frac{{39}}{{52}} - \frac{{28}}{{52}}\\ 6x = \frac{{11}}{{52}}\\x = \frac{{11}}{{52}}:6\\x = \frac{{11}}{{52}}.\frac{{1}}{6}\\x = \frac{{11}}{{312}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{11}}{{312}}\)