[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài 1. Biểu thức số và biểu thức đại số
Hướng dẫn học bài: Bài 1. Biểu thức số và biểu thức đại số - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Lương trung bình tháng của công nhân ở một xí nghiệp vào năm thứ n tính từ năm 2015 được tính bởi biểu thức \(C{(1 + 0,04)^n}\), trong đó C = 5 triệu đồng. Hãy tính lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức và những số liệu đề bài đã cho để tìm kết quả
Lời giải chi tiết
Ta có công thức tính lương là : \(C{(1 + 0,04)^n}\)
Ta thay C = 5 và n = 5 vào công thức, ta có : \(5.{(1 + 0,04)^5} = 5.1,{04^5} \approx 6,08\) (triệu đồng)
Vậy lương trung bình của công nhân năm 2020 là 6,08 triệu đồng.
Đề bài
Rút gọn các biểu thức đại số sau:
a) \(6(y - x) - 2(x - y)\)
b) \(3{x^2} + x - 4x - 5{x^2}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Lời giải chi tiết
a) Cách 1:
\(6(y - x) - 2(x - y)\)
\( = 6y - 6x - 2x + 2y\)
\( = 8y - 8x\)
Cách 2:
\(6(y - x) - 2(x - y)\\= 6(y-x)+2(y-x)\\=(6+2).(y-x)\\=8.(y-x)\\=8y-8x\)
b) \(3{x^2} + x - 4x - 5{x^2}\)
\( = (3{x^2} - 5{x^2}) + (x - 4x)\)
\( = - 2{x^2} - 3x\)
Đề bài
Lân có x nghìn đồng và đã chi tiêu hết y nghìn đồng, sau đó Lân được chị Mai cho z nghìn đồng. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số tiền mà Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng. Tính số tiền Lân có khi x = 100, y = 60, z = 50.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lập biểu thức và thay số
Lời giải chi tiết
Số tiền sau khi Lân tiêu y nghìn đồng là: x – y (nghìn đồng)
Sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng, số tiền Lân có là: x – y + z (nghìn đồng)
Số tiền Lân có là: 100 – 60 + 50 = 90 (nghìn đồng)
Đề bài
Một mảnh vườn hình vuông (Hình 5) có cạnh bằng a (m) với lối đi xung quanh vườn rộng 1,2m. Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của mảnh vườn. Tính diện tích còn lại của mảnh vườn khi a = 20.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
1 cạnh của mảnh vườn còn lại là : a – 1,2 – 1,2 = a – 2,4 (m)
Diện tích mảnh vườn còn lại có biểu thức tính là : \({(a - 2,4)^2}\) (\({m^2}\))
Thay a = 20 vào biểu thức ta vừa tính được :
\({(20 - 2,4)^2}\)\( = 309,76 ({m^2}\))
Đề bài
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4 cm và hơn chiều cao 2 cm.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thể tích của hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao
Lời giải chi tiết
Gọi chiều dài hình hộp chữ nhật là x (cm)
\( \Rightarrow \) Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: x – 4 (cm) (do chiều dài hơn chiều rộng 4 cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: x - 2 (cm) (do chiều dài hơn chiều cao 2 cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: \(V= x .(x – 4 ).(x-2) (cm^3)\)
Đề bài
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7 cm.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chu vi hình chữ nhật = 2.(Chiều dài + chiều rộng)
Lời giải chi tiết
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x ( cm)
\( \Rightarrow \) Chiều rộng hình chữ nhật là x – 7 (cm) (vì chiều dài hơn chiều rộng 7 cm)
Vậy chu vi hình chữ nhật là:\(C = 2. ( x + x – 7 ) = 2.(2x - 7) = 4x – 14 (cm)\)
Đề bài
Hãy viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Tổng của \({x^2}\) và \(3y\)
b) Tổng các bình phương của a và b
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Mô tả các phép tính
Lời giải chi tiết
a) Tổng của \({x^2}\) và \(3y\) là: \(A={x^2} + 3y\)
b) Tổng các bình phương của a và b là: \(B={a^2} + {b^2}\)
Đề bài
Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 4 cm và chiều cao bằng 2 cm.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = 2 . chiều cao . ( chiều dài + chiều rộng)
Lời giải chi tiết
Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: S = 2.2.(7+4)
Video hướng dẫn giải
HĐ 1
Hãy viết các biểu thức biểu thị chu vi và diện tích của một hình vuông có cạnh bằng 3 cm.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông là: C = 4.3 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là: S = 3.3 = 9 (\(c{m^2}\))
Thực hành 1
Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của một hình thoi có các đường chéo bằng 6 cm và 8 cm.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức diện tích hình thoi = \(\dfrac{1}{2}\) . tích 2 đường chéo
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình thoi là: \(S = \dfrac{1}{2}.6.8 = \dfrac{{6.8}}{2} = 24 (c{m^2}\))
Video hướng dẫn giải
HĐ 3
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10m, chiều rộng là 6m. Người ta làm lối đi riêng như trong Hình 4 (phần tô màu vàng)
a) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích phần còn lại của khu vườn.
b) Tính diện tích phần còn lại của khu vườn khi x = 1m và y = 0,8m
Phương pháp giải:
Tính diện tích mảnh vườn Tính diên tích lối đi Tính diện tích vườn còn lạiLời giải chi tiết:
a) Diện tích mảnh vườn còn lại = diện tích mảnh bên trái + diện tích mảnh bên phải :
Diện tích mảnh vườn còn lại bên trái là : 5 . ( 6 – y ) \({m^2}\)
Diện tích mảnh vườn còn lại bên phải là : 6 . ( 10 – 5 – x ) \({m^2}\)
Diện tích mảnh vườn còn lại là : 30 -5y + 30 – 6x = 60 – 6x – 5y (\({m^2}\))
b) Thay x = 1 và y = 0,8 vào biểu thức vừa tìm được ở câu a ta có :
60 – 6.1 – 5.0,8 = 50 (\({m^2}\))
Thực hành 3
Hãy tính giá trị của biểu thức \(3{x^2} - 4x + 2\) khi x = 2
Phương pháp giải:
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho
Lời giải chi tiết:
Thay x = 2 vào biểu thức đã cho, ta có :
\(3{x^2} - 4x + 2 = {3.2^2} - 4.2 + 2 = 12 - 8 + 2= 6\)
Vận dụng 2
Cho biết giá bán của một đôi giày bằng C + Cr, trong đó C là giá trị gốc, r là thuế giá trị gia tăng.
Tính giá bán của đôi giày khi C = 600 nghìn đồng và r = 10%
Phương pháp giải:
Ta tính số tiền thuế giá trị gia tăng Tính được số tiền khi bán đôi giàyLời giải chi tiết:
Vì thuế giá trị gia tăng là 10% nên số tiền thuế sẽ là : 10%.600 = 60 (nghìn đồng)
Vậy giá trị của đôi giày khi bán là : 600 + 60 = 660 (nghìn đồng)
Video hướng dẫn giải
HĐ 2
Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của một hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 3 cm và x cm. (Hình 1)
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật là: S = \(3.x\) (\(c{m^2}\))
Thực hành 2
a) Hãy viết biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh bằng a.
b) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn bằng a cm, đáy nhỏ bằng b cm, đường cao bằng h cm.
Phương pháp giải:
• Dựa vào công thức tính thể tích hình lập phương• Dựa bào công thức tính diện tích hình thang
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích hình lập phương là: V = \({a^3}\)
b) Diện tích hình thoi = (đáy lớn + đáy nhỏ). chiều cao : 2
Diện tích hình thang là: S =\(\dfrac{{a.b}}{2}.h\)\(c{m^2}\)
Vận dụng 1
Một khung ảnh hình chữ nhật với hai cạnh liên tiếp bằng 3a cm và 4a cm với bề rộng bằng 2 cm (xem Hình 3). Viết biểu thức biểu thị diện tích của tấm ảnh trong Hình 3.
Phương pháp giải:
Ta tìm các kích thước của tấm ảnh bằng những chỉ số đã cho
Lời giải chi tiết:
Chiều dài bức ảnh là : \(4a – 2 – 2 = 4a – 4 (cm)\)
Chiều rộng bức ảnh là : \(3a – 2 – 2 = 3a – 4 (cm)\)
Diện tích bức ảnh là: \(S = ( 4a – 4 ).( 3a – 4 ) = 12{a^2} - 28a + 16\) (\(c{m^2}\))
Đề bài
Hai biểu thức \({3.5^2} + 6:2\) và \(2.x + 3.{x^2}.y\) có gì khác nhau?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân biệt biểu thức số và biểu thức đại số.
Lời giải chi tiết
Biểu thức \({3.5^2} + 6:2\) là một biểu thức số trong đó các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Biểu thức \(2.x + 3.{x^2}.y\) là biểu thức đại số với hai biến x, y trong đó gồm các số và các chữ x, y được nối với nhau bởi các kí hiệu phép toán cộng, nhân, nâng lên lũy thừa.