[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài tập cuối chương 1

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối chương 1 - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?

b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Giá khi giảm = giá gốc .(100-phần trăm được giảm):100

Giá gốc = giá khi giảm :(100-phần trăm được giảm).100

a)

-          Tính giá chiếc váy khi được giảm 20%

-          Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10%.

-          Kết luận

b) - Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10%

    - Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20%

     - Kết luận

Lời giải chi tiết

a)      Giá chiếc váy khi được giảm 20% (tức là còn 80% so với giá gốc) là:

800 000.80:100= 640 000 (đồng)

Giá chiếc váy khi được giảm tiếp 10% là:

640 000.(100-10):100= 576 000 (đồng)

Vậy chị Thanh phải trả 576 000 đồng cho chiếc váy

b)      Giá của chiếc túi trước khi được giảm 10% (tức là giá của chiếc túi sau khi giảm bằng 90% giá trước khi giảm) là:

\(864\,000:(100-10).100 = 960\,\,000\)(đồng)

Giá của chiếc túi trước khi được giảm 20% là:

\(960\,\,000:(100-20).100 = 1\,\,200\,\,000\) (đồng)

Vậy giá ban đầu của chiếc túi xách đó là 1 200 000 đồng.

Đề bài

Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Tính giá món hàng thứ nhất và thứ hai sau khi giảm:

-Giá sau giảm = giá gốc.(100-phần trăm giảm):100

-Tính giá tiền thứ ba khi đã giảm = tổng số tiền thanh toán –giá tiền món hàng thứ nhất –giá tiền món hàng thứ hai.

-Tính giá tiền món hàng thứ ba khi chưa giảm = giá sau khi giảm:(100-phần trăm được giảm).100

Lời giải chi tiết

Món hàng thứ nhất sau khi giảm có giá là:

\(125\,\,000.\left( {100 - 30} \right):100 = 87\,\,500\)(đồng)

Món hàng thứ hai sau khi giảm có giá là:

\(300\,000.\left( {100 - 15} \right):100 = 255\,\,000\)(đồng)

Giá tiền món hàng thứ ba khi đã giảm là:

692 500 – 87 500 – 255 000 = 350 000 (đồng)

Giá tiền món hàng thứ ba khi chưa giảm là:

\(350\,\,000:(100-40).100 ≈ 583333,333...\) (đồng)

Ta làm tròn số tiền lên cho hợp với đơn vị tiền tệ.

Vậy số tiền mà bác Thu cần trả cho món hàng thứ ba khoảng 584 000 (đồng).

Đề bài

Tìm x, biết:

a)\( - \frac{3}{5}.x = \frac{{12}}{{25}};\)

b)\(\frac{3}{5}x - \frac{3}{4} =  - 1\frac{1}{2};\)

c)\(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:x = 0,5;\)

d)\(\frac{3}{4} - \left( {x - \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\)

e)\(2\frac{2}{{15}}:\left( {\frac{1}{3} - 5x} \right) =  - 2\frac{2}{5}\)

g)\({x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{3}:3.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l} - \frac{3}{5}.x = \frac{{12}}{{25}}\\x = \frac{{12}}{{25}}:\frac{{ - 3}}{5}\\x = \frac{{12}}{{25}}.\frac{{ - 5}}{3}\\x = \frac{{ - 4}}{5}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 4}}{5}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{5}x - \frac{3}{4} =  - 1\frac{1}{2};\\\frac{3}{5}x = \frac{{ - 3}}{2} + \frac{3}{4}\\\frac{3}{5}x = \frac{{ - 3}}{4}\\x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{3}{5}\\x = \frac{{ - 3}}{4}.\frac{5}{3}\\x = \frac{{ - 5}}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{4}\).

c)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:x = 0,5\\\frac{3}{5}:x = \frac{1}{2} - \frac{2}{5}\\\frac{3}{5}:x = \frac{1}{{10}}\\x = \frac{3}{5}:\frac{1}{{10}}\\x = \frac{3}{5}.10\\x = 6\end{array}\)

Vậy \(x = 6\).

d)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{4} - \left( {x - \frac{1}{2}} \right) = 1\frac{2}{3}\\x - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{5}{3}\\x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 11}}{{12}}\\x = \frac{{ - 11}}{{12}} + \frac{1}{2}\\x = \frac{{ - 5}}{{12}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{{12}}\).

e)

\(\begin{array}{l}2\frac{2}{{15}}:\left( {\frac{1}{3} - 5x} \right) =  - 2\frac{2}{5}\\\frac{{32}}{{15}}:\left( {\frac{1}{3} - 5x} \right) =  - \frac{{12}}{5}\\\frac{1}{3} - 5x = \frac{{32}}{{15}}:\frac{{ - 12}}{5}\\\frac{1}{3} - 5x = \frac{{32}}{{15}}.\frac{{ - 5}}{12}\\\frac{1}{3} - 5x = \frac{{ - 8}}{9}\\5x = \frac{1}{3} + \frac{8}{9}\\5x = \frac{{11}}{9}\\x = \frac{{11}}{9}:5\\x = \frac{{11}}{{45}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{11}}{{45}}\).

g)

\({x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{3}:3\\{x^2} + \frac{1}{9} = \frac{5}{9}\\{x^2} = \frac{5}{9} - \frac{1}{9}\\{x^2} = \frac{4}{9}\\{x^2} = (\frac{2}{3})^2\\x = \frac{2}{3}\,\ hoặc \,\ x = \frac{-2}{3}\)

Vậy \(x \in \{\frac{2}{3};\frac{-2}{3}\}\).

Đề bài

Nhiệt độ ngoài trời đo được vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6 °F, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64 °F (theo: https://www.accuweatther.com).

Biết công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là: \(T\left( {^oC} \right){\rm{ }} = \frac{5}{9}.\left( {T\left( {^oF} \right)-32} \right).\)

a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.

b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)Thay nhiệt độ lúc 5h chiều và 10h tối vào công thức chuyển sang độ C:

\(T\left( {^oC} \right){\rm{ }} = \frac{5}{9}.\left( {T\left( {^oF} \right)-32} \right).\)

b)Độ chênh nhiệt độ=Nhiệt độ l0h tối – nhiệt độ lúc 5h chiều.

Lời giải chi tiết

a) Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 5h chiều là:

\(\frac{5}{9}.\left( {35,6 - 32} \right) = 2\left( {^oC} \right)\)

Nhiệt độ tại New York (Mĩ) lúc 10h tối là:

\(\frac{5}{9}.\left( {22,64 - 32} \right) =  - 5,2\left( {^oC} \right)\)

b) Độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối là:

\( - 5,2 - 2 =  - 7,2\left( {^oC} \right)\)

Vậy từ nhiệt độ lúc 5h chiều giảm 7,2 độ C so với nhiệt độ lúc 10h tối.

Đề bài

a)      Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:

b)      Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP= \(\frac{{35}}{4}\)m. Tính độ dài NQ.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)Diện tích hình thang =\(\dfrac{1}{2}\).(đáy lớn+đáy nhỏ).chiều cao

b)Diện tích hình thoi= \(\dfrac{1}{2}\).tích hai đường chéo

Lời giải chi tiết

a)      Diện tích hình thang là:

\(\dfrac{1}{2}.\left( {AB + DC} \right).AH = \dfrac{1}{2}.\left( {\dfrac{{11}}{3} + \dfrac{{17}}{2}} \right).3 = \dfrac{{73}}{4}(m^2)\)

b)      Ta có diện tích hình thoi MNPQ là \(\dfrac{{73}}{4}\,{m^2}\)

Nên ta có:

\({S_{MNPQ}} =\dfrac{{73}}{4}\\\dfrac{1}{2}.MP.NQ = \dfrac{{73}}{4}\\  \dfrac{1}{2}.\dfrac{{35}}{4}.NQ = \dfrac{{73}}{4}\\ \dfrac{{35}}{8}.NQ= \dfrac{{73}}{4} \\ NQ = \dfrac{{73}}{4}:\dfrac{{35}}{8}= \dfrac{{73}}{4}.\dfrac{{8}}{35} = \dfrac{{146}}{{35}}\)

Vậy \(NQ = \dfrac{{146}}{{35}}\) m.

Đề bài

Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với \(\frac{1}{2}\) rồi cộng với \(\frac{3}{4}\), sau đó chia kết quả cho \(\frac{{ - 1}}{4}\) thì được số \( - 3\frac{3}{4}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lập phép tính rồi tìm a.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {a.\frac{1}{2} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{ - 1}}{4} =  - 3\frac{3}{4}\\a.\frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{{ - 15}}{4}.\frac{{ - 1}}{4}\\a.\frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}}\\a.\frac{1}{2} = \frac{{15}}{{16}} - \frac{3}{4}\\a.\frac{1}{2} = \frac{{15}}{{16}} - \frac{12}{16}\\a.\frac{1}{2} = \frac{3}{{16}}\\{\rm{a = }}\frac{3}{{16}}:\frac{1}{2}\\a=\frac{3}{16}.2\\a = \frac{3}{8}\end{array}\)

Vậy \(a = \frac{3}{8}\).

Đề bài

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn 1 năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Tính số tiền lãi

-Lãi suất ngân hàng =tiền lãi:tiền gốc.100%

Lời giải chi tiết

Số tiền lãi mẹ bạn Minh nhận được là:

\(321{\rm{ }}600{\rm{ }}000 - 300{\rm{ }}000{\rm{ }}000 = 21\,\,600\,\,000\)(đồng) Lãi suất ngân hàng là:

\(21\,\,600\,\,000:300\,000\,\,000.100\%  = 7,2\% \)

Đề bài

Tính giá trị các biểu thức sau:

a)\(A = \left[ {\left( { - 0,5} \right) - \frac{3}{5}} \right]:\left( { - 3} \right) + \frac{1}{3} - \left( { - \frac{1}{6}} \right):\left( { - 2} \right)\)

b)\(B = \left( {\frac{2}{{25}} - 0,036} \right):\frac{{11}}{{50}} - \left[ {\left( {3\frac{1}{4} - 2\frac{4}{9}} \right)} \right].\frac{9}{{29}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi hỗn số về dạng phân số

Thực hiện theo thứ tự trong ngoặc --> phép nhân, chia --> cộng, trừ

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}A = \left[ {\left( { - 0,5} \right) - \frac{3}{5}} \right]:\left( { - 3} \right) + \frac{1}{3} - \left( { - \frac{1}{6}} \right):\left( { - 2} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 5}}{{10}} - \frac{6}{{10}}} \right).\frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{3} - \frac{-1}{6}.\frac{{ - 1}}{2}\\ = \frac{{ - 11}}{{10}}.\frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{12}\\ = \frac{{11}}{{30}} + \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{{12}}\\ = \frac{{22}}{{60}} + \frac{{20}}{{60}} - \frac{{ 5}}{{60}}\\ = \frac{{37}}{{60}}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{2}{{25}} - 0,036} \right):\frac{{11}}{{50}} - \left[ {\left( {3\frac{1}{4} - 2\frac{4}{9}} \right)} \right].\frac{9}{{29}}\\ = \left( {\frac{2}{{25}} - \frac{{36}}{{1000}}} \right).\frac{{50}}{{11}} - \left[ {\left( {\frac{{13}}{4} - \frac{{22}}{9}} \right)} \right].\frac{9}{{29}}\\ = \left( {\frac{{10}}{{125}} - \frac{9}{{250}}} \right).\frac{{50}}{{11}} - \left[ {\left( {\frac{{117}}{{36}} - \frac{{88}}{{36}}} \right)} \right].\frac{9}{{29}}\\ = \frac{{ 11}}{{250}}.\frac{{50}}{{11}} - \frac{{29}}{{36}}.\frac{9}{{29}}\\ = \frac{{ 1}}{{5}} - \frac{1}{4}\\ = \frac{{ 4}}{{20}} - \frac{{5}}{{20}}\\ = \frac{{ - 1}}{{20}}\end{array}\)

Đề bài

Thực hiện phép tính.

a) \(\frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}}\)         b)\({\left( { - 0,2} \right)^2}.5 - \frac{{{2^{13}}{{.27}^3}}}{{{4^6}{{.9}^5}}};\)

c)\(\frac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^3}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}}.\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn các nhân tử giống nhau ở tử và mẫu

Thực hiện theo thứ tự lũy thừa --> phép nhân, chia --> cộng, trừ

Lời giải chi tiết

a)

\(\frac{{{5^{16}}{{.27}^7}}}{{{{125}^5}{{.9}^{11}}}} = \frac{{{5^{16}}.{{\left( {{3^3}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{5^3}} \right)}^5}.{{\left( {{3^2}} \right)}^{11}}}} = \frac{{{5^{16}}{{.3}^{21}}}}{{{5^{15}}{{.3}^{22}}}} = \frac{5.{{5^{15}}{{.3}^{21}}}}{{{5^{15}}{.3{.3}^{21}}}}= \frac{5}{3}\)

b)

\({\left( { - 0,2} \right)^2}.5 - \frac{{{2^{13}}{{.27}^3}}}{{{4^6}{{.9}^5}}} = 0,04.5 - \frac{{{2^{13}}.{{\left( {{3^3}} \right)}^3}}}{{{{\left( {{2^2}} \right)}^6}.{{\left( {{3^2}} \right)}^5}}}\\ = 0,2 - \frac{{{2^{13}}{{.3}^9}}}{{{2^{12}}{{.3}^{10}}}}\\ = \frac{1}{5} - \frac{2}{{3}} \\= \frac{3}{15} - \frac{10}{{15}}\\ = \frac{{-7}}{{15}}\)

c)

\(\begin{array}{l}\frac{{{5^6} + {2^2}{{.25}^3} + {2^3}{{.125}^2}}}{{{{26.5}^6}}} = \frac{{{5^6} + {2^2}.{{\left( {{5^2}} \right)}^3} + {2^3}.{{\left( {{5^3}} \right)}^2}}}{{{{2.13.5}^6}}}\\ = \frac{{{5^6} + {{4.5}^6} + {{8.5}^6}}}{{{{2.13.5}^6}}} = \frac{{{5^6}.\left( {1 + 4 + 8} \right)}}{{{{2.13.5}^6}}}\\ = \frac{{{5^6}.13}}{{{{2.13.5}^6}}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

Đề bài

Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lí nếu có thể).

a)\(\frac{5}{{23}} + \frac{7}{{17}} + 0,25 - \frac{5}{{23}} + \frac{{10}}{{17}}\)

b)\(\frac{3}{7}.2\frac{2}{3} - \frac{3}{7}.1\frac{1}{2};\)

c)\(13\frac{1}{4}:\left( { - \frac{4}{7}} \right) - 17\frac{1}{4}:\left( { - \frac{4}{7}} \right);\)

d)\(\frac{{100}}{{123}}:\left( {\frac{3}{4} + \frac{7}{{12}}} \right) + \frac{{23}}{{123}}:\left( {\frac{9}{5} - \frac{7}{{15}}} \right).\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi hỗn số về dạng phân số

Nhóm các phân số có cùng mẫu số

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b + a.c = a.(b+c)

Thực hiện theo thứ tự trong ngoặc --> phép nhân, chia --> cộng, trừ

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{5}{{23}} + \frac{7}{{17}} + 0,25 - \frac{5}{{23}} + \frac{{10}}{{17}}\\ = \left( {\frac{5}{{23}} - \frac{5}{{23}}} \right) + \left( {\frac{7}{{17}} + \frac{{10}}{{17}}} \right) + 0,25\\ = 0 + \frac{{17}}{{17}} + \frac{{25}}{{100}}\\ = 1 + \frac{1}{4}\\ = \frac{5}{4}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{7}.2\frac{2}{3} - \frac{3}{7}.1\frac{1}{2}\\ = \frac{3}{7}.\frac{8}{3} - \frac{3}{7}.\frac{3}{2}\\ = \frac{3}{7}.\left( {\frac{8}{3} - \frac{3}{2}} \right)\\ = \frac{3}{7}.\left( {\frac{{16}}{6} - \frac{9}{6}} \right)\\ = \frac{3}{7}.\frac{7}{6}\\ = \frac{1}{2}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}13\frac{1}{4}:\left( { - \frac{4}{7}} \right) - 17\frac{1}{4}:\left( { - \frac{4}{7}} \right)\\ = 13\frac{1}{4}.\frac{{ - 7}}{4} - 17\frac{1}{4}.\frac{{ - 7}}{4}\\ = \frac{{ - 7}}{4}.\left( {13\frac{1}{4} - 17\frac{1}{4}} \right)\\ = \frac{{ - 7}}{4}.\left( { - 4} \right)\\ = 7\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}\frac{{100}}{{123}}:\left( {\frac{3}{4} + \frac{7}{{12}}} \right) + \frac{{23}}{{123}}:\left( {\frac{9}{5} - \frac{7}{{15}}} \right)\\ = \frac{{100}}{{123}}:\left( {\frac{9}{{12}} + \frac{7}{{12}}} \right) + \frac{{23}}{{123}}:\left( {\frac{{27}}{{15}} - \frac{7}{{15}}} \right)\\ = \frac{{100}}{{123}}:\frac{{16}}{{12}} + \frac{{23}}{{123}}:\frac{{20}}{{15}}\\ = \frac{{100}}{{123}}:\frac{4}{3} + \frac{{23}}{{123}}:\frac{4}{3}\\ = \frac{{100}}{{123}}.\frac{3}{4} + \frac{{23}}{{123}}.\frac{3}{4}\\ = \frac{3}{4}.\left( {\frac{{100}}{{123}} + \frac{{23}}{{123}}} \right)\\ = \frac{3}{4}.\frac{{123}}{{123}}\\ = \frac{3}{4}.1\\ = \frac{3}{4}\end{array}\)

Đề bài

Thực hiện phép tính.

a)\(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:\left( { - \frac{3}{2}} \right) + \frac{1}{2};\)

b)\(2\frac{1}{3} + {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{3}{2};\)

c)\(\left( {\frac{7}{8} - 0,25} \right):{\left( {\frac{5}{6} - 0,75} \right)^2};\)

d)\(\left( { - 0,75} \right) - \left[ {\left( { - 2} \right) + \frac{3}{2}} \right]:1,5 + \left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) =>[ ] . Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.

Thực hiện phép tính bằng cách đưa các số về dạng phân số rồi quy đồng mẫu các phân số.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:\left( { - \frac{3}{2}} \right) + \frac{1}{2}\\ = \frac{2}{5} + \frac{3}{5}.\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}\\ = \frac{2}{5} + \frac{{ - 2}}{5} + \frac{1}{2}\\ =0+ \frac{1}{2}\\= \frac{1}{2}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}2\frac{1}{3} + {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{3}{2}\\ = \frac{7}{3} + \frac{1}{9} - \frac{3}{2}\\ = \frac{{42}}{{18}} + \frac{2}{{18}} - \frac{{27}}{{18}}\\ = \frac{{17}}{{18}}\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{7}{8} - 0,25} \right):{\left( {\frac{5}{6} - 0,75} \right)^2}\\ = \left( {\frac{7}{8} - \frac{1}{4}} \right):\left( {\frac{5}{6} - \frac{3}{4}} \right)^2\\ = \left( {\frac{7}{8} - \frac{2}{8}} \right):\left( {\frac{{10}}{{12}} - \frac{9}{{12}}} \right)^2\\ = \frac{5}{8}:(\frac{1}{{12}})^2\\ =\frac{5}{8}:\frac{1}{144}\\= \frac{5}{8}.144\\ = 90\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}\left( { - 0,75} \right) - \left[ {\left( { - 2} \right) + \frac{3}{2}} \right]:1,5 + \left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 75}}{100}} \right) - \left[ {-2 + \frac{3}{2}} \right]:\frac{15}{10} + \left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)\\= \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right) - \left[ {\frac{{ - 4}}{2} + \frac{3}{2}} \right]:\frac{3}{2} + \left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right) - (\frac{{ - 1}}{2}).\frac{2}{3} + \left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right) + {\frac{{ 1}}{3}} + \frac{-5}{4}\\= \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right) + \frac{1}{3}\\ = \frac{-8}{4} + \frac{1}{3}\\= - 2 + \frac{1}{3}\\ = \frac{{ - 6}}{3} + \frac{1}{3}\\ = \frac{{ - 5}}{3}\end{array}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success