[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
Hướng dẫn học bài: Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%.
Lời giải chi tiết
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 15% + 38% +50% =103% (khác 100%)
Đề bài
Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
Lời giải chi tiết
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 30% + 20% + 38% +14% =102% (khác 100%)
Đề bài
Kết quả tìm hiểu về khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng bơi lôi của các bạn học sinh lớp 7C hay không?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải chi tiết
a) Dữ liệu định tính: Khả năng biết bơi: chưa biết bơi; biết bơi; bơi giỏi.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nam: 5; 8; 4
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7C vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nữ của lớp
Đề bài
Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của tất cả học sinh lớp 7B được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B hay không?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải chi tiết
a) Dữ liệu định tính: Khả năng nấu ăn: không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nữ tự đánh giá:2; 10; 5; 3
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nam của lớp
Đề bài
Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
a) Thời gian chạy 100 m ( tính theo giây) của các học sinh lớp 7: 17; 16; 18; …
b) Danh sách các môn thi bơi lội: bơi ếch; bơi sải; bơi tự do;…
c) Các loại huy chương đã trao: vàng; bạc; đồng;…
d) Tổng số huy chương của một số đoàn: 24; 18; 9;…
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải chi tiết
a) Dữ liệu định lượng
b) Dữ liệu định tính
c) Dữ liệu định tính
d) Dữ liệu định lượng
Đề bài
Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ được điều tra?
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
d) Dữ liệu nào là định tính? Dữ liệu nào là định lượng?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đọc bảng dữ liệu
Trung bình cộng của n số = (Tổng của n số) : n
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải chi tiết
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên là: không thích, không quan tâm, thích, rất thích.
b) Có 4 bạn học sinh nam, 4 bạn học sinh nữ được điều tra.
c) Số tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:
(13 + 14 + 14 + 12 + 14 + 14 + 12 + 13) : 8 = 13,25 (tuổi)
Vậy độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là 13 tuổi
d) Dữ liệu định tính là: giới tính, sở thích
Dữ liệu định lượng là: tuổi
Video hướng dẫn giải
HĐ 2
Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của 5 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho trong bảng thống kê sau:
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
Phương pháp giải:
Đọc bảng thống kê
Lời giải chi tiết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên là: không thích, thích, rất thích.
b) Có 3 học sinh nam, 2 học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là: (13+14+14+12+14): 5 \( \approx \) 13 (tuổi)
Thực hành 2
Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 7A đã làm được để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng
b) Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được.
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Tổng số đèn = Tổng số lượng số lượng đèn các loại
Lời giải chi tiết:
a) – Tiêu chí định tính: loại lồng đèn, màu sắc
- Tiêu chí định lượng: số lượng
b) Tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là:
5+3+4+12+14 = 38 ( đèn)
Thực hành 3
Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
a) Danh sách một số loại trái cây: cam, xoài, mít;…
b) Khối lượng trung bình (tính theo g) cảu một số loại trái cây: 240; 320; 1 200;…
c) Màu sắc khi chín của một số loại trái cây: vàng; cam; đỏ;…
d) Hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây: 95; 52; 28;…
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Lời giải chi tiết:
a) Dữ liệu định tính
b) Dữ liệu định lượng
c) Dữ liệu định tính
d) Dữ liệu định lượng
Vận dụng 1
Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của tất cả học sinh lớp 7B được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính sĩ số của lớp 7B
Phương pháp giải:
Các dữ liệu số là dữ liệu định lượng
Các dữ liệu không phải là số là dữ liệu định tính
Sĩ số = Tổng số các bạn tự đánh giá
Lời giải chi tiết:
a) Khả năng tự nấu ăn: Không đạt, Đạt, Giỏi, Xuất sắc : dựa trên tiêu chí định tính
Số bạn tự đánh giá: 20; 10; 6; 4: dựa trên tiêu chí định lượng
b) Sĩ số của lớp 7B là: 20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn)
Video hướng dẫn giải
HĐ 2
a) Trong bảng thống kê sau:
Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.
b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:
c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Số lượng học sinh tham gia chạy phải nhỏ hơn sĩ số
Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
Lời giải chi tiết:
a) Số học sinh tham gia chạy việt dã của lớp 7A3 lớn hơn sĩ số lớp 7A3 nên dữ liệu này là chưa hợp lí.
b) Các tỉ lệ phần trăm không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
c) Dữ liệu trên không đại diện cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A vì ta chưa biết sở thích của các bạn nữ trong lớp
Thực hành 4
Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Kiểm tra xem bảng dữ liệu có đáp ứng được các tiêu chí như:
+ Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
+ Số lượng của bộ phận nhỏ hơn số lượng toàn thể
+ Có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê
Lời giải chi tiết:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là 120% (khác 100%)
Vận dụng 2
Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Phương pháp giải:
Kiểm tra xem bảng dữ liệu có đáp ứng được các tiêu chí như:
+ Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
+ Số lượng của bộ phận nhỏ hơn số lượng toàn thể
+ Có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê
Lời giải chi tiết:
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 48% + 40% + 13% =101% (khác 100%)
Đề bài
Ta thường thu thập dữ liệu từ các nguồn nào?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các nguồn dữ liệu em biết trong thực tế.
Lời giải chi tiết
Ta thường thu thập dữ liệu từ : internet, sách báo, lập phiếu hỏi, thực nghiệm, phỏng vấn,…
Video hướng dẫn giải
HĐ 1
Hãy lập bảng dữ liệu thu thập từ biểu đồ sau đây:
Phương pháp giải:
Đọc dữ liệu từ biểu đồ
Lập bảng dữ liệu
Lời giải chi tiết:
Ngày
3/4
4/4
5/4
6/4
7/4
8/4
9/4
10/4
11/4
12/4
Số ca khỏi bệnh trong ngày
10
5
1
4
27
4
2
16
0
0
Số ca mắc mới trong ngày
10
3
1
4
4
2
4
2
1
2
Thực hành 1
Quan sát bản tin thời tiết tại Thành phố Hồ Chí Minh sau đây:
Hoàn tất bảng thống kê theo mẫu sau:
Phương pháp giải:
Đọc dữ liệu từ biểu đồ
Lập bảng dữ liệu như mẫu
Lời giải chi tiết:
Thời tiết từ 18/02/2021 đến 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Thời tiết
18/02
30
21
Có mây, không mưa
19/02
31
22
Có mây, không mưa
20/02
31
21
Có mây, không mưa
21/02
30
21
Có mây, không mưa
22/02
31
21
Có mây, không mưa
23/02
31
22
Có mây, không mưa
24/02
32
23
Có mây, không mưa
1. Thu thập dữ liệu
Ta thường thu thập từ các nguồn: Internet, sách báo, ti-vi, lập phiếu hỏi, phỏng vấn, làm thí nghiệm,….
2. Phân loại dữ liệu:
Dữ liệu là số còn gọi là dữ liệu định lượng.
Dữ liệu là không là số còn gọi là dữ liệu định tính..
Ví dụ:
+ Chiều cao ( đơn vị centimet) của 6 bạn trong lớp:
148; 153; 140; 160; 146; 155 là số liệu
+ Tên của một số quốc gia: Việt Nam, Trung Quốc, Pháp, Canada, Nam Phi là dữ liệu không là số và không thể sắp thứ tự.
+ Đánh giá học lực của học sinh: Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém là dữ liệu liệu không là số và có thể sắp thứ tự.
2. Tính hợp lí của dữ liệu
Dữ liệu cần phải đáp ứng đúng các tiêu chi toán học đơn giản, như:
+) Tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%;
+) Số lượng của bộ phận phải nhỏ hơn số lượng của toàn thể;
+) Phải có tính đại diện đối với vấn đề cần thống kê.