[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả

Hướng dẫn học bài: Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết 1 pound = 0,45359237 kg.)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đổi đơn vị pound sang kilogam.

Bước 2: Làm tròn số

Bước 3: So sánh khối lượng vali và khối lượng quy định

Lời giải chi tiết

Khối lượng vali là: 50,99. 0,45359237 = 23,128....(kg) làm tròn đến hàng đơn vị được 23 (kg).

Vậy vali không vượt quá quy định về khối lượng.

Đề bài

Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt 12 870 506 lượt khách (nguồn: https://vietnamtourism.gov.vn/). Hãy làm tròn số này đến hàng trăm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết

Khi làm tròn tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tính chung 9 tháng đầu năm 2019 đến hàng trăm, ta được: 12 870 500 người.

Đề bài

Làm tròn các số sau đây đến hàng phần nghìn: \(\sqrt 8 ;\,\,\,12,\left( {91} \right)\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Viết các số đã cho dưới dạng số thập phân, sau đó làm tròn.

Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết

+)\(\sqrt 8  = 2,82842... \approx 2,828\) vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của 2,82842… là 4 < 5

+)\(12,\left( {91} \right) = 12,9191.... \approx 12,919\) vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của 12, 9191… là 1 < 5

Đề bài

a) Hãy quy tròn số x = \(\sqrt {10} \) = 3,162277... với độ chính xác d = 0,005.

b) Hãy quy tròn số 9 214 235 với độ chính xác d = 500.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm.

- Nếu độ chính xác d là số trăm thì ta thường làm tròn a đến hàng nghìn.

Lời giải chi tiết

a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 3,162277 đến hàng phần trăm và có kết quả là 3,16.

b) Do độ chính xác đến hàng trăm nên ta làm tròn số 9 214 235 đến hàng nghìn và có kết quả là

9 214 000

Đề bài

Cho biết 1 inch = 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo bằng đơn vị cm một màn hình 48 inch và làm tròn đến hàng phần mười.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Đổi đơn vị từ inch sang cm, rồi thực hiện làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết

Độ dài đường chéo của màn hình 48 inch là: \(48.2,54 = 121,92 \approx 121,9\) (cm).

Đề bài

Dân số của Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 là 97 800 744 người (nguồn: https://danso.org/viet-nam). Hãy làm tròn số này đến hàng triệu.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết

Khi làm tròn dân số Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 đến hàng triệu ta được: 98 000 000 người.

Đề bài

a) Cho biết a = \(\sqrt 5 \) = 2, 23606... Hãy làm tròn a đến hàng phần nghìn.

b) Hãy làm tròn số b=6547,12 đến hàng trăm.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Bước 1: Viết các số đã cho dưới dạng số thập phân, sau đó làm tròn.

Bước 2: Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết

a)      \(a = \;\sqrt 5  = 2,23606... \approx 2,236\)

b)      \(b = 6547,12 \approx 6500\)

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Thực hành 3

Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) 6121.99;

b) 922,11 . 59,38;

c) (-551).8314.

Phương pháp giải:

-          Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số.

-          Nhân các số đã được làm tròn.

Lời giải chi tiết:

a) \(6121.99 \approx 6000.100 = 600\,000\)

b) \(922,11{\rm{ }}.{\rm{ }}59,38 \approx 900.60 = 54\,\,000\)

c) \(\left( { - 551} \right).8314 \approx \left( { - 600} \right).8\,000 =  - 4\,800\,000\)

Vận dụng 4

Một bạn học sinh dùng máy tính cầm tay tính được kết quả của phép tính như sau: \(\sqrt {10}  + 10\sqrt 2  \approx 27,304\).

Em hãy kiểm tra lại bằng cách ước lượng.

Phương pháp giải:

-          Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số hạng.

-          Cộng các số đã được làm tròn.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {10}  + 10\sqrt 2  \approx 3 + 15 = 18\) chênh lệch nhiều so với \( 27,304\)

Vậy bạn học sinh đã tính sai.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 1

a) Gọi x là số làm tròn đến hàng chục của số a=3128. Hãy chứng tỏ:

\(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\)

b) Gọi y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\). Hãy chứng tỏ \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).

Phương pháp giải:

a)

-          Tìm số x

-          Thay x và a vào \(\left| {a - x} \right| \le 5\) và \(x - 5 \le a \le x + 5\) để chứng minh.

b)

-          Tìm số y

-          Thay y vào \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\) để chứng minh.

Lời giải chi tiết:

a)

+) Ta có: a=3128 suy ra \(x = 3130\).

\(\left| {a - x} \right| = \left| {3128 - 3130} \right| = \left| { - 2} \right| = 2 \le 5\)

Vậy \(\left| {a - x} \right| \le 5\).

+) Ta có:

 \(\begin{array}{l}x - 5 = 3128 - 5 = 3123\\x + 5 = 3128 + 5 = 3133\end{array}\)

Nên \(x - 5 \le a \le x + 5\)

b) Do y là số làm tròn đến hàng phần trăm của \(\frac{1}{3}\) nên \(y = 0,33\).

Ta có: \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| = \left| {\frac{1}{3} - 0,33} \right| = \left| {\frac{1}{{300}}} \right| = \frac{1}{{300}} = 0,00\left( 3 \right) \le 0,005\).

Nên \(\left| {\frac{1}{3} - y} \right| \le 0,005\).

Thực hành 2

a) Hãy làm tròn số x =\(\sqrt 3 \)=1,73205... với độ chính xác d= 0,005.

b) Hãy làm tròn số –634 755 với độ chính xác d= 70.

Phương pháp giải:

- Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm;

- Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm; ...

Lời giải chi tiết:

a)      Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 1,73205 đến hàng phần trăm và có kết quả là 1,73.

b)      Do độ chính xác đến hàng chục nên ta làm tròn số –634 755 đến hàng trăm và có kết quả là –634 800

Vận dụng 2

Dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 635 988 người (nguồn: https://www.shareheartbeat.com/dan-so-tphcm). Hãy làm tròn số này với độ chính xác d= 50.

Phương pháp giải:

Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm

Lời giải chi tiết:

Khi làm tròn số với độ chính xác d= 50 thì dân số quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh tính đến ngày 12/06/2021 là 636 000 người.

Vận dụng 3

Một chiếc ti vi có đường chéo dài 32 inch, hãy tính độ dài đường chéo của ti vi này theo đơn vị cm với độ chính xác d= 0,05 (cho biết 1 inch = 2,54 cm).

Phương pháp giải:

-          Đổi đơn vị đo sang cm

-          Làm tròn số với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn đến hàng phần mười.

Lời giải chi tiết:

Do 1 inch = 2,54 cm nên \(32\,inch = 32.2,54\,(cm)\, = 81,28\,\left( {cm} \right)\).

Khi làm tròn số 81,28 (cm) với độ chính xác d= 0,05 ta được 81,3(cm).

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ 1

Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân rồi làm tròn theo yêu cầu.

a) Làm tròn 3,1415 và số \(\pi \) đến hàng phần mười.

b) Làm tròn số \( - \frac{{10}}{3}\) đến hàng phần trăm.

c) Làm tròn số \(\sqrt 2 \) đến hàng phần nghìn.

Phương pháp giải:

Cách làm tròn số thập phân:

-          Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

-          Bước 2:

+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn.

+ Nếu chữ số bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 ta bỏ toàn bộ các số sau hàng làm tròn và cộng thêm 1 vào chữ số hàng làm tròn.

Lời giải chi tiết:

a) \(3,1415 \approx 3,1\) và \(\pi  \approx 3,1\)

b) \( - \frac{{10}}{3} \approx  - 3,33\)

c) \(\sqrt 2  \approx 1,414\)

Thực hành 1

Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu.

a) Làm tròn đến hàng trăm: \(1000\pi ;\,\,\,\, - 100\sqrt {2.} \)

b) Làm tròn đến hàng phần nghìn: \( - \sqrt 5 ;\,\,6,\left( {234} \right)\).

Phương pháp giải:

Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Làm tròn đến hàng trăm

\(\begin{array}{l}1000\pi  = 3141,5926.... \approx 3100\,\\\, - 100\sqrt 2  =  - 141,4213... \approx  - 100\end{array}\)

b) Làm tròn đến hàng phần nghìn

\(\begin{array}{l} - \sqrt 5  \approx 2,23606... \approx 2,236;\,\,\\\,6,\left( {234} \right) \approx 6,234\end{array}\)

Vận dụng 1

Tính chu vi một cái bánh xe có bán kính 65 cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.

Phương pháp giải:

Chu vi đường tròn bán kính R là: \(C = 2\pi R\)

Lời giải chi tiết:

Chu vi bánh xe có bán kính 65 cm là:

\(C = 2\pi R = 2.\pi .65 \approx 408\) (cm)

1. Làm tròn số

Ở nhiều tình huống, ta cần tìm 1 số thực xấp xỉ với số thực đã cho để tiện ghi nhớ, đo đạc, tính toán. Số thực tìm được như thế gọi là số làm tròn.

Khi làm tròn số thập phân đến hàng nào đó, ta gọi đó là hàng quy tròn.

Muốn làm tròn số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó:

Bước 1: Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

Bước 2: Nhìn sang chữ số ngay bên phải

+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên 1 đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Ví dụ: Làm tròn số 34,713 đến hàng phần mười, ta được: 34,7

Chú ý: Để làm tròn số thực âm, ta sẽ làm tròn số đối của nó rồi thêm dấu “ –“ vào trước kết quả làm tròn.

2. Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước

Ta nói số a được làm tròn đến số b với độ chính xác d nếu khoảng cách giữa điểm a và điểm b trên trục số không vượt quá d.

Chú ý: + Nếu độ chính xác d là số chục thì ta thường làm tròn a đến hàng trăm.

+ Nếu độ chính xác d là số phần nghìn thì ta thường làm tròn a đến hàng phần trăm.

Ví dụ: Làm tròn số 2,13452….với độ chính xác 0,005, tức là làm tròn số 2,13452….  đến hàng phân trăm, ta được 2,13.

Chú ý: Trong đo đạc và tính toán, ta cố gắng làm tròn với độ chính xác càng nhỏ càng tốt.

3. Ước lượng các phép tính

Đôi khi ta không quá quan tâm đến kết quả chính xác mà chỉ cần ước lượng kết quả, nghĩa là tìm một số gần sát với kết quả chính xác.

Ví dụ:

Ước lượng kết quả của phép tính: 49,87 . 1000,16

Ta ước lượng 49,87 . 1000,16  50 . 1000 = 50 000

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success