[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài tập cuối chương 7
Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối chương 7 - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Thực hiện phép chia.
a) \((45{x^5} - 5{x^4} + 10{x^2}):5{x^2}\)
b) \((9{t^2} - 3{t^4} + 27{t^5}):3t\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
a) \((45{x^5} - 5{x^4} + 10{x^2}):5{x^2}\)\( = 9{x^3} - {x^2} + 2\)
b) \((9{t^2} - 3{t^4} + 27{t^5}):3t = (27{t^5} - 3{t^4} + 9{t^2}):3t\\=(27t^5):(3t) - (3t^4):(3t)+(9t^2):(3t) = 9{t^4} - {t^3}+3t\)
Đề bài
Thực hiện phép chia.
a) \((2{y^4} - 13{y^3} + 15{y^2} + 11y - 3):({y^2} - 4y - 3)\)
b) \((5{x^3} - 3{x^2} + 10):({x^2} + 1)\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt tính và chia 2 đa thức
Ta sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của lũy thừa để dễ thực hiện phép tính hơn
Lời giải chi tiết
\(a)(2{y^4} - 13{y^3} + 15{y^2} + 11y - 3):({y^2} - 4y - 3)=2y^2-5y+1\)
b) \((5{x^3} - 3{x^2} + 10):({x^2} + 1)=5x-3+\dfrac{-5x+13}{x^2+1}\)
Đề bài
Cho đa thức \(M(x) = 2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\).
Tìm các đa thức N(x), Q(x) sao cho:
\(N(x) - M(x) = - 4{x^4} - 2{x^3} + 6{x^2} + 7\)
và \(M(x) + Q(x) = 6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Theo đề bài ta có \(M(x) = 2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\)
\(\begin{array}{l}M(x) + Q(x) = 6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2\\ \Rightarrow Q(x) = (6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2) - (2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x)\\ \Rightarrow Q(x) = 6{x^5} - {x^4} + 3{x^2} - 2 - 2{x^4} + 5{x^3} - 7{x^2} - 3x\\Q(x) = 6{x^5} - 3{x^4} + 5{x^3} - 4{x^2} - 3x - 2\end{array}\)
Theo đề bài ta có :
\(\begin{array}{l}N(x) - M(x) = - 4{x^4} - 2{x^3} + 6{x^2} + 7\\ \Rightarrow N(x) = - 4{x^4} - 2{x^3} + 6{x^2} + 7 + 2{x^4} - 5{x^3} + 7{x^2} + 3x\\ \Rightarrow N(x) = - 2{x^4} - 7{x^3} + 13{x^2} + 3x + 7\end{array}\)
Đề bài
Thực hiện phép nhân.
a) \((3x - 2)(4x + 5)\)
b) \(({x^2} - 5x + 4)(6x + 1)\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
a) \((3x - 2)(4x + 5)\)
\(\begin{array}{l} = 3x(4x + 5) - 2(4x + 5)\\ = 3x.4x + 5.3x - 2.4x - 2.5\\ = 12{x^2} + 7x - 10\end{array}\)
b) \(({x^2} - 5x + 4)(6x + 1)\)
\(\begin{array}{l} = {x^2}(6x + 1) - 5x(6x + 1) + 4(6x + 1)\\ = {x^2}.6x + 1.{x^2} - 5x.6x - 5x.1 + 4.6x + 4.1\end{array}\)
\( = 6{x^3} - 29{x^2} + 19x + 4\)
Đề bài
Tam giác trong Hình 1 có chu vi bằng (25y – 8) cm. Tìm cạnh chưa biết trong tam giác đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
Cạnh còn lại cần tìm của tam giác là:
\(25y – 8 – (5y + 3) – (7y - 4) \\= 25y -8- 5y - 3-7y+4\\ =(25y-5y-7y) +(-8-3+4)\\= 13y – 7 (cm) \)
Đề bài
Cho đa thức P(x) = \({x^3} + 27\). Tìm nghiệm của P(x) trong tập hợp \(\left\{ {0;3; - 3} \right\}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta xét P(x) = 0 rồi tìm x. Giá trị x tìm được là nghiệm của đa thức
Lời giải chi tiết
Xét P(x) = \({x^3} + 27 = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^3} = - 27\\ \Leftrightarrow {x^3} = - 27 = {( - 3)^3}\\ \Rightarrow x = - 3\end{array}\)
Vì \( - 3 \in \left\{ {0;3; - 3} \right\}\) nên -3 là 1 nghiệm
Đề bài
Hãy cho biết bậc của các đa thức sau:
\(A = 3x - 4{x^2} + 1\)
\(B = 7\)
\(M = x - 7{x^3} + 10{x^4} + 2\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lời giải chi tiết
A có bậc là 2
B có bậc là 0
M có bậc là 4
Đề bài
Hãy viết một đa thức một biến bậc ba có 3 số hạng.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng các định nghĩa về bậc trong đa thức 1 biến
Lời giải chi tiết
\({x^3} + 2x - 1\)
Chú ý : Có nhiều cách khác nhau để viết đa thức nhưng trong bài này các số hạng trong đa thức luôn luôn là 3
Đề bài
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức một biến ?
\(3 + 6y\); \(7{x^2} + 2x - 4{x^4} + 1\);
\(\dfrac{2}{{x + 1}}\); \(\dfrac{1}{3}x - 5\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Dựa vào định nghĩa của đa thức 1 biến
Lời giải chi tiết
Các đa thức 1 biến là :
\(3 + 6y;7{x^2} + 2x - 4{x^4} + 1;\dfrac{1}{3}x - 5\)
Đề bài
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức một biến ?
a) 2y b) 3x + 5
c) 8 d)\(21{t^{12}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào khái niệm đơn thức một biến:
Đơn thức một biến (gọi tắt là đơn thức) là biểu thức đại số có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến.
Lời giải chi tiết
Các đơn thức 1 biến là a, c, d.
b) 3x + 5 là tổng của hai đơn thức một biến nên không phải đơn thức 1 biến.
Đề bài
Cho \(A = {x^2}y + 2xy - 3{y^2} + 4\). Tính giá trị của biểu thức A khi x = -2, y = 3.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thay các x, y đề bài cho trước vào biểu thức rồi tính
Lời giải chi tiết
\(A = {x^2}y + 2xy - 3{y^2} + 4\)
Thay các x = -2 và y = 3 vào công thức ta có :
\(\begin{array}{l}A = {( - 2)^2}.3 + 2( - 2).3 - {3.3^2} + 4\\ = 4.3 - 12 - 27 + 4\\ = - 23\end{array}\)