[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình
Hướng dẫn học bài: Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán về đo đạc và gấp hình - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
HĐ 1
Tính diện tích bề mặt và thể tích của một số đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật như quyển vở, quyển sách, hộp bút, cặp sách.
Mỗi học sinh quan sát đối tượng đo của mình.
- Ghi tên đồ vật
- Ước lượng kích thước các đồ vật
- Chọn thước phù hợp để đo kích thước của các đồ vật rồi tính diện tích, thể tích các đồ vật đó, ghi kết quả vào phiếu học tập.
Phương pháp giải:
Chọn đối tượng có dạng hình hộp chữ nhật
Diện tích hình hộp là tổng diện tích 6 mặt của hình hộp, trong đó cứ 2 mặt đối diện có diện tích bằng nhau
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Lời giải chi tiết:
Đồ vật
Ước lượng kích thước
Kích thước đo được
Diện tích
Thể tích
Quyển sách
Chiều dài: 25 cm
Chiều rộng: 20 cm
Độ dày: 0,5 cm
Chiều dài: 26,5 cm
Chiều rộng: 19 cm
Độ dày: 0,5 cm
S = 2. 26,5.19 + 2. 19. 0,5 + 2. 26,5. 0,5 = 1052,5 cm2
V = 26,5 . 19 . 0,5 = 251,75 cm3
Hộp bút
HĐ 2
Tính diện tích xung quanh và thể tích của phòng học.
Chia lớp thành các nhóm để đo kích thước của phòng học.
+ Ghi tên phòng học cần đo.
+ Ước lượng kích thước phòng học khi đo.
+ Tính diện tích xung quanh và thể tích từ số đo ước lượng và số đo thực tế.
+ Ghi cả 2 kết quả vào phiếu học tập để so sánh và rút kinh nghiệm.
Phương pháp giải:
Ước lượng và đo kích thước phòng học
Diện tích xung quanh phòng học = 2. ( chiều dài + chiều rộng). chiều cao
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài, rộng, cao là a,b,c là: V = a.b.c
Lời giải chi tiết:
Tên phòng
Ước lượng kích thước
Kích thước đo được
Diện tích xung quanh
Thể tích
Lớp 7A3
Chiều dài: 8 m
Chiều rộng: 6 m
Chiều cao: 4 m
Chiều dài:8,5 m
Chiều rộng: 6,5 m
Chiều cao: 3,6 m
108 m2
198,9 m3
HĐ 3
Treo phiếu học tập với kết quả của cá nhân và nhóm. So sánh kích thước ước lượng và kích thước sau khi đo, rút ra bài học kinh nghiệm. Giáo viên và học sinh đánh giá và tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của cá nhân, nhóm và kết luận buổi làm việc.
Phương pháp giải:
So sánh các kết quả và nhận xét
Lời giải chi tiết:
Bài học: Muốn biết chính xác kết quả, ta nên đo đạc chính xác kết hợp tính toán