[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
Hướng dẫn học bài: Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
a) Thực hiện phép tính: \((3x - 1) + \left[ {(2{x^2} + 5x) + (4 - 3x)} \right]\)
b) Cho A = 4x + 2, C = \(5 - 3{x^2}\). Tìm đa thức B sao cho A + B = C
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
+Bước 2: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa
+ Bước 3: Thu gọn
b) Ta tính C – A = B
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}(3x - 1) + \left[ {(2{x^2} + 5x) + (4 - 3x)} \right] = 3x - 1 + 2{x^2} + 5x + 4 - 3x\\ = 2{x^2}+( 3x +5x- 3x )+ (4 - 1) = 2{x^2} + 5x + 3\end{array}\)
b) Vì A + B = C nên B = C – A
Ta được: B = \(5 - 3{x^2} - 4x - 2\)
\( = - 3{x^2} - 4x + 3\)
Đề bài
Cho hình vuông cạnh 2x và bên trong là hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x và 3 (Hình 5). Tìm đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô màu xanh
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta tính diện tích hình vuông lớn
Tính diện tích hình chữ nhật nhỏ
Lấy diện tích hình vuông trừ đi diện tích hình chữ nhật để ra được phần cần tìm
Lời giải chi tiết
Diện tích hình vuông là : \(2x.2x = 4{x^2}\)
Diện tích hình chữ nhật là : \(3.x = 3x\)
Diện tích phần cần tìm là : \(4{x^2} - 3x\)
Đề bài
Cho ba đa thức P(x) = \(9{x^4} - 3{x^3} + 5x - 1\)
Q(x) = \( - 2{x^3} - 5{x^2} + 3x - 8\)và R(x) = \( - 2{x^4} + 4{x^2} + 2x - 10\)
Tính P(x) + Q(x) + R(x) và P(x) – Q(x) – R(x)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
+ Bước 2: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa của biến
+ Bước 3: Thu gọn
Lời giải chi tiết
P(x)+Q(x)+R(x) = \(9{x^4} - 3{x^3} + 5x - 1 - 2{x^3} - 5{x^2} + 3x - 8 - 2{x^4} + 4{x^2} + 2x - 10\)
\(\begin{array}{l} = (9{x^4} - 2{x^4})+( - 3{x^3} - 2{x^3})+( - 5{x^2} + 4{x^2}) +( 5x + 3x + 2x)+( - 8 - 10 - 1)\\ = 7{x^4} - 5{x^3} - {x^2} + 10x - 19\end{array}\)
P(x)-Q(x)-R(x) = \(9{x^4} - 3{x^3} + 5x - 1 + 2{x^3} + 5{x^2} - 3x + 8 + 2{x^4} - 4{x^2} - 2x + 10\)
\(\begin{array}{l} = (9{x^4} + 2{x^4})+( - 3{x^3} + 2{x^3} )+ (5{x^2} - 4{x^2}) + (5x - 3x - 2x) + (10 - 1 + 8)\\ = 11{x^4} - {x^3} + {x^2} + 17\end{array}\)
Đề bài
Cho tam giác (xem Hình 4) có chu vi bằng 12t – 3. Tìm cạnh chưa biết của tam giác đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cạnh tam giác = chu vi - tổng độ dài 2 cạnh còn lại .
Lời giải chi tiết
Ta có chu vi hình tam giác là :12t – 3
Cạnh cần tìm là : 12t – 3 – (3t + 8) – (4t – 7) = 5t – 4
Đề bài
Cho đa thức A(y) = \( - 5{y^4} - 4{y^2} + 2y + 7\)
Tìm đa thức B(y) sao cho B(y) – A(y) = \(2{y^3} - 9{y^2} + 4y\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
B(y) = B(y) – A(y) + A(y)
Lời giải chi tiết
\(B(y) - A(y) = 2{y^3} - 9{y^2} + 4y\) và \(A(y) = - 5{y^4} - 4{y^2} + 2y + 7\)
\(\Rightarrow B(y) = B(y) - A(y) + A(y)\)
\(B(y) = \left(2{y^3} - 9{y^2} + 4y\right) + \left(- 5{y^4} - 4{y^2} + 2y + 7\right)\)
\(= 2{y^3} - 9{y^2} + 4y - 5{y^4} - 4{y^2} + 2y + 7\)
\(= - 5{y^4} + 2{y^3} - 13{y^2} + 6y + 7\)
Đề bài
Cho đa thức \(P(x) = {x^3} - 4{x^2} + 8x - 2\). Hãy viết P(x) thành tổng của hai đa thức bậc bốn
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta thấy trong đa thức P(x) chưa có hạng tử thức bậc 4 nên ta sẽ thêm đơn thức bậc 4 vào đa thức sao cho kết quả của đa thức là không đổi .
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}P(x) = {x^3} - 4{x^2} + 8x - 2\\ = {x^3} - 4{x^2} + 8x - 2 + {x^4} - {x^4}\\ = {x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 8x - 2 - {x^4}\\ = ({x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 8x - 2) + ( - {x^4})\end{array}\)
Vậy đa thức P(x) là tổng của hai đa thức bậc 4: \({x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 8x - 2\) và \(- {x^4}\)
Đề bài
Cho đa thức M(x) = \(7{x^3} - 2{x^2} + 8x + 4\)
Tìm đa thức N(x) sao cho M(x) + N(x) = \(3{x^2} - 2x\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
M(x) + N(x) = P(x) thì N(x) = P(x) – M(x)
Lời giải chi tiết
Vì M(x) + N(x) = \(3{x^2} - 2x\)
Mà M(x) = \(7{x^3} - 2{x^2} + 8x + 4\)
Ta có: N(x) = M(x) + N(x) – M(x)
= \(3{x^2} - 2x - 7{x^3} + 2{x^2} - 8x - 4\)
\( = - 7{x^3} + 5{x^2} - 10x - 4\)
Đề bài
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình thang cân trong Hình 3.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chu vi hình thang = tổng của 4 cạnh hình thang
Lời giải chi tiết
Ta có chu vi hình thang là :
C = \(8x + (15x - 6) + (4x + 1) + (4x + 1)\)
\( = 31x - 4\)
Đề bài
Cho hai đa thức P(x) = \( - 3{x^4} - 8{x^2} + 2x\) và Q(x) = \(5{x^3} - 3{x^2} + 4x - 6\).
Hãy tính P(x) + Q(x) và P(x) – Q(x).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng( trừ)
Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng (trừ) theo từng cột.
Lời giải chi tiết
\(P(x) + Q(x) = - 3{x^4} - 8{x^2} + 2x + 5{x^3} - 3{x^2} + 4x - 6\)
\( = - 3{x^4} + 5{x^3} + ( - 8{x^2} - 3{x^2}) + (2x + 4x) - 6\)
\( = - 3{x^4} + 5{x^3} - 11{x^2} + 6x - 6\)
\(P(x) - Q(x) = - 3{x^4} - 8{x^2} + 2x - 5{x^3} + 3{x^2} - 4x + 6\)
\( = - 3{x^4} - 5{x^3} + ( - 8{x^2} + 3{x^2}) + (2x - 4x) + 6\)
\( = - 3{x^4} - 5{x^3} - 5{x^2} - 2x + 6\)
Video hướng dẫn giải
Thực hành 3
Thực hiện phép tính \((x - 4) + \left[ {({x^2} + 2x) + (7 - x)} \right]\)
Phương pháp giải:
Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức cùng lũy thừa.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}(x - 4) + \left[ {({x^2} + 2x) + (7 - x)} \right]\\ = x - 4 + ({x^2} + 2x + 7 - x)\\ = x - 4 + {x^2} + 2x + 7 - x\\ = {x^2} + (x + 2x - x) + ( - 4 + 7)\\ = {x^2} + 2x + 3\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
HĐ 2
Hình 2 gồm một hình chữ nhật có chiều dài 4x cm, chiều rộng 2x cm và hình vuông nhỏ bên trong có cạnh x cm. Hãy lập biểu thức biểu thị diện tích của phần được tô màu vàng trong Hình 2.
Phương pháp giải:
- Tính diện tích hình chữ nhật lớn
- Tính diện tích hình vuông
- Tính diện tích phần màu vàng cần tìm
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật là \(2x.4x = 8{x^2}\)
Diện tích phần hình vuông là \({x^2}\)
Diện tích phần màu vàng còn lại là \(8{x^2} - {x^2} = 7{x^2}\)
Thực hành 2
Cho hai đa thức P(x) = \(2{x^3} - 9{x^2} + 5\) và Q(x) = \(2{x^2} + 4{x^3} - 7x\). Hãy tính P(x) – Q(x) bằng hai cách.
Phương pháp giải:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép trừ
Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.
Lời giải chi tiết:
Cách 1 :
Ta có P(x) - Q(x)
= 2x3 – 9x2 + 5 – (2x2 + 4x3 – 7x)
= 2x3 – 9x2 + 5 – 2x2 – 4x3 + 7x
= (2x3 – 4x3) + (-9x2 – 2x2) + 7x + 5
= -2x3 – 11x2 + 7x + 5
Cách 2 :
P(x) = 2x3 – 9x2 + 5
Q(x) = 4x3 + 2x2 – 7x
Video hướng dẫn giải
HĐ 1
Hãy lập biểu thức biểu thị tổng chu vi hình vuông (Hình 1a) và hình chữ nhật (Hình 1b).
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông là: 4. Cạnh
Chu vi hình chữ nhật là: 2.(chiều dài + chiều rộng)
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình vuông là \(4x\)
Chu vi hình chữ nhật là \(2.[x+(x + 1)]\)
\( \Rightarrow \) Tổng chu vi 2 hình là : \({4x}+2.[x.(x + 1)] = 4x + 2(2x+1) = 4x +4x + 2 = 8x+2\)
Thực hành 1
Cho hai đa thức P(x) = \(7{x^3} - 8x + 12\) và Q(x) = \(6{x^2} - 2{x^3} + 3x - 5\). Hãy tính P(x) + Q(x) bằng hai cách.
Phương pháp giải:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng
Cách 2: Sắp xếp đa thức theo bậc giảm dần rồi đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
P(x) + Q(x) = \(7{x^3} - 8x + 12 + 6{x^2} - 2{x^3} + 3x - 5\)
\(\begin{array}{l} = (7{x^3} - 2{x^3}) + 6{x^2} + ( - 8x + 3x) + (12 - 5)\\ = 5{x^3} + 6{x^2} - 5x + 7\end{array}\)
Cách 2: