[SGK Toán Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo] Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài 4: Quy tắc Dấu ngoặc và Quy tắc Chuyển vế
Tiêu đề Meta: Quy tắc dấu ngoặc và chuyển vế lớp 7 Mô tả Meta: Học cách sử dụng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để giải phương trình. Bài học bao gồm ví dụ thực tế và hướng dẫn chi tiết giúp học sinh hiểu và vận dụng thành thạo. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào hai quy tắc quan trọng trong giải phương trình: quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế. Chúng ta sẽ tìm hiểu cách phá ngoặc và áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn, từ đó tìm ra giá trị của ẩn số. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc này và áp dụng linh hoạt vào việc giải các bài tập về phương trình.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ học được:
Hiểu rõ khái niệm phương trình và ẩn số. Áp dụng quy tắc phá ngoặc với các dấu "+" và dấu "-". Vận dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi phương trình. Giải quyết các phương trình đơn giản hơn bằng cách sử dụng các quy tắc này. Nhận biết và sửa lỗi trong các phép biến đổi phương trình. Phát triển kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành:
Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế thông qua các ví dụ cụ thể. Thực hành bài tập: Bài học bao gồm nhiều bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen với việc áp dụng các quy tắc. Phân tích ví dụ: Các ví dụ minh họa sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng các quy tắc trong các tình huống khác nhau. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập và chia sẻ cách hiểu của mình. Bài tập tự luyện: Học sinh sẽ được giao bài tập tự luyện để củng cố kiến thức và kỹ năng của mình. 4. Ứng dụng thực tếQuy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày và các lĩnh vực khác như:
Giải quyết bài toán về tiền bạc:
Ví dụ tính toán chi phí, lợi nhuận.
Giải quyết bài toán về hình học:
Ví dụ tính độ dài đoạn thẳng, diện tích hình học.
Ứng dụng trong khoa học kỹ thuật:
Ví dụ tính toán lực, vận tốc.
Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo về giải phương trình phức tạp hơn. Nắm vững các quy tắc này giúp học sinh làm tốt hơn các bài tập về giải hệ phương trình, bất phương trình và nhiều dạng bài khác trong chương trình toán học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và cách áp dụng. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức. Phân tích ví dụ: Đọc kĩ các ví dụ và tìm hiểu cách giải từng bước. Tìm hiểu các tình huống khác nhau: Áp dụng quy tắc vào các bài toán có dạng khác nhau để hiểu rõ hơn. * Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi và trao đổi với giáo viên và bạn bè. Keywords:1. Phương trình
2. Ẩn số
3. Quy tắc dấu ngoặc
4. Quy tắc chuyển vế
5. Giải phương trình
6. Phá ngoặc
7. Biến đổi phương trình
8. Toán học lớp 7
9. Phương trình một ẩn
10. Phương trình bậc nhất
11. Toán lớp 7
12. Giải phương trình bậc nhất
13. Tìm x
14. Phép toán
15. Dấu bằng
16. Dấu cộng
17. Dấu trừ
18. Dấu nhân
19. Dấu chia
20. Luyện tập
21. Bài tập
22. Ví dụ
23. Thực hành
24. Thảo luận nhóm
25. Bài tập tự luyện
26. Kỹ năng
27. Tư duy logic
28. Giải quyết vấn đề
29. Toán
30. Học toán
31. Giáo dục
32. Học sinh
33. Kiến thức
34. Kỹ năng
35. Phương pháp học
36. Ứng dụng thực tế
37. Kết nối chương trình học
38. Chương trình toán lớp 7
39. Phương pháp giảng dạy
40. Tài liệu học tập
Đề bài
Tính nhanh:
a)\(\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}};\)
b) \(\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\)
c)\(\left[ {\left( { - \frac{4}{9}} \right) + \frac{3}{5}} \right]:\frac{{13}}{{17}} + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}};\)
d) \(\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{2}{5}} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân đối với phép cộng: \(a.c+a.c=a.(b+c)\)
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\frac{{13}}{{23}}.\frac{7}{{11}} + \frac{{10}}{{23}}.\frac{7}{{11}}\\ = \frac{7}{{11}}.\left( {\frac{{13}}{{23}} + \frac{{10}}{{23}}} \right)\\ = \frac{7}{{11}}.\frac{23}{23}\\ = \frac{7}{{11}}.1\\ = \frac{7}{{11}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{9}.\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}}.\frac{5}{9} + \frac{5}{9}\\ = \frac{5}{9}.\left( {\frac{{23}}{{11}} - \frac{1}{{11}} + 1} \right)\\ = \frac{5}{9}.\left( {2 + 1} \right)\\ = \frac{5}{9}.3 = \frac{5}{3}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right):\frac{{13}}{{17}}} \right] + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right):\frac{{13}}{{17}}\\ = \left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5}} \right).\frac{{17}}{{13}} + \left( {\frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right).\frac{{17}}{{13}}\\ = \frac{{17}}{{13}}.\left( { - \frac{4}{9} + \frac{3}{5} + \frac{2}{5} - \frac{5}{9}} \right)\\ = \frac{{17}}{{13}}.\left[ {\left( { - \frac{4}{9} - \frac{5}{9}} \right) + \left( {\frac{3}{5} + \frac{2}{5}} \right)} \right]\\ =\frac{{17}}{{13}}. (\frac{-9}{9}+\frac{5}{5})\\= \frac{{17}}{{13}}.\left( { - 1 + 1} \right)\\ = \frac{{17}}{{13}}.0 = 0\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{2}{5}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{3}{{22}} - \frac{6}{{22}}} \right) + \frac{3}{{16}}:\left( {\frac{1}{{10}} - \frac{4}{{10}}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}:\frac{{ - 3}}{{22}} + \frac{3}{{16}}:\frac{{ - 3}}{{10}}\\ = \frac{3}{{16}}.\frac{{ - 22}}{3} + \frac{3}{{16}}.\frac{{ - 10}}{3}\\ = \frac{3}{{16}}.\left( {\frac{{ - 22}}{3} + \frac{{ - 10}}{3}} \right)\\ = \frac{3}{{16}}.\frac{{ - 32}}{3}\\ = - 2\end{array}\)
Đề bài
Cho biểu thức: \(A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right).\)
Hãy tính giá trị của A theo hai cách:
a) Tính giá trị của từng biểu thức trong dấu ngoặc trước.
b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Quy đồng và thực hiện phép tính trong ngoặc.
b) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số nguyên với nhau, các phân số có cùng mẫu với nhau và thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right).\\A = \left( {\frac{{30}}{{15}} + \frac{5}{{15}} - \frac{6}{{15}}} \right) - \left( {\frac{{105}}{{15}} - \frac{9}{{15}} - \frac{{20}}{{15}}} \right) - \left( {\frac{3}{{15}} + \frac{{25}}{{15}} - \frac{{60}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} - \frac{{76}}{{15}} - \left( {\frac{{ - 32}}{{15}}} \right)\\A = \frac{{29}}{{15}} - \frac{{76}}{{15}} + \frac{{32}}{{15}}\\A = \frac{{ - 15}}{{15}}\\A = - 1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}A = \left( {2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5}} \right) - \left( {7 - \frac{3}{5} - \frac{4}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{5}{3} - 4} \right)\\A = 2 + \frac{1}{3} - \frac{2}{5} - 7 + \frac{3}{5} + \frac{4}{3} - \frac{1}{5} - \frac{5}{3} + 4\\A = \left( {2 - 7 + 4} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{4}{3} - \frac{5}{3}} \right) + \left( { - \frac{2}{5} + \frac{3}{5} - \frac{1}{5}} \right)\\A = - 1 + 0 + 0 = - 1\end{array}\)
Đề bài
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a)\(\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{6} - \frac{4}{7}} \right);\)
b)\(\frac{3}{5} - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}} \right);\)
c)\(\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3} + 1} \right) - \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)} \right];\)
d)\(1\frac{1}{3} + \left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right) - \left( {0,8 + 1\frac{1}{5}} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) =>[ ]. Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.
Thực hiện phép tính bằng cách đưa các số về dạng phân số rồi quy đồng mẫu các phân số.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{6} - \frac{4}{7}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) + \frac{5}{6} - \frac{4}{7}\\ = \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right) - \frac{4}{7}} \right] + \frac{5}{6}\\ =\frac{-7}{7}+\frac{5}{6}\\= - 1 + \frac{5}{6}\\ = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{5} - \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{5}} \right)\\ = \frac{3}{5} - \frac{2}{3} - \frac{1}{5}\\ = (\frac{3}{5} - \frac{1}{5}) - \frac{2}{3}\\ = \frac{2}{5} - \frac{2}{3}\\ = \frac{6}{{15}} - \frac{{10}}{{15}}\\ = \frac{{ - 4}}{{15}}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + 1} \right] - \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + 1 - \frac{2}{3} + \frac{1}{5}\\ = \left( {\frac{{ - 1}}{3} - \frac{2}{3}} \right) + 1 + \frac{1}{5}\\ = \frac{-3}{3}+1+\frac{1}{5}\\= - 1 + 1 + \frac{1}{5}\\ = \frac{1}{5}\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}1\frac{1}{3} + \left( {\frac{2}{3} - \frac{3}{4}} \right) - \left( {0,8 + 1\frac{1}{5}} \right)\\ = 1 + \frac{1}{3} + \frac{2}{3} - \frac{3}{4} - \left( {\frac{4}{5} + 1 + \frac{1}{5}} \right)\\=1+\frac{3}{3}-\frac{3}{4}-(\frac{5}{5}+1)\\ = 1 + 1 - \frac{3}{4} - (1+1)\\ = - \frac{3}{4}\end{array}\).
Đề bài
Tìm x, biết:
a)\(\frac{2}{9}:x + \frac{5}{6} = 0,5;\)
b)\(\frac{3}{4} - \left( {x - \frac{2}{3}} \right) = 1\frac{1}{3};\)
c)\(1\frac{1}{4}:\left( {x - \frac{2}{3}} \right) = 0,75;\)
d)\(\left( { - \frac{5}{6}x + \frac{5}{4}} \right):\frac{3}{2} = \frac{4}{3}\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng quy tắc chuyển vế
- Áp dụng các quy tắc:
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{9}:x + \frac{5}{6} = 0,5\\\frac{2}{9}:x = \frac{1}{2} - \frac{5}{6}\\\frac{2}{9}:x = \frac{3}{6} - \frac{5}{6}\\\frac{2}{9}:x = \frac{{ - 2}}{6}\\x = \frac{2}{9}:\frac{{ - 2}}{6}\\x = \frac{2}{9}.\frac{{ - 6}}{2}\\x = \frac{{ - 2}}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 2}}{3}\).
b)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{4} - \left( {x - \frac{2}{3}} \right) = 1\frac{1}{3}\\x - \frac{2}{3} = \frac{3}{4} - 1\frac{1}{3}\\x - \frac{2}{3} = \frac{3}{4} - \frac{4}{3}\\x - \frac{2}{3} = \frac{9}{{12}} - \frac{{16}}{{12}}\\x - \frac{2}{3} = \frac{{ - 7}}{{12}}\\x = \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{2}{3}\\x = \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{8}{{12}}\\x = \frac{1}{12}\end{array}\)
Vậy\(x = \frac{1}{12}\).
c)
\(\begin{array}{l}1\frac{1}{4}:\left( {x - \frac{2}{3}} \right) = 0,75\\\frac{5}{4}:\left( {x - \frac{2}{3}} \right) = \frac{3}{4}\\x - \frac{2}{3} = \frac{5}{4}:\frac{3}{4}\\x - \frac{2}{3} = \frac{5}{4}.\frac{4}{3}\\x - \frac{2}{3} = \frac{5}{3}\\x = \frac{5}{3} + \frac{2}{3}\\x = \frac{7}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{7}{3}\).
d)
\(\begin{array}{l}\left( { - \frac{5}{6}x + \frac{5}{4}} \right):\frac{3}{2} = \frac{4}{3}\\ - \frac{5}{6}x + \frac{5}{4} = \frac{4}{3}.\frac{3}{2}\\ - \frac{5}{6}x + \frac{5}{4} = 2\\ - \frac{5}{6}x = 2 - \frac{5}{4}\\ - \frac{5}{6}x = \frac{8}{4} - \frac{5}{4}\\ - \frac{5}{6}x = \frac{3}{4}\\x = \frac{3}{4}:\left( { - \frac{5}{6}} \right)\\x = \frac{3}{4}.\frac{{ - 6}}{5}\\x = \frac{{ - 9}}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 9}}{{10}}\).
Đề bài
Tìm x, biết:
a)\(x + \frac{3}{5} = \frac{2}{3};\)
b)\(\frac{3}{7} - x = \frac{2}{5};\)
c)\(\frac{4}{9} - \frac{2}{3}x = \frac{1}{3};\)
d)\(\frac{3}{{10}}x - 1\frac{1}{2} = \left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right):\frac{5}{{14}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng quy tắc chuyển vế
- Áp dụng các quy tắc: Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}x + \frac{3}{5} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} - \frac{3}{5}\\x = \frac{{10}}{{15}} - \frac{9}{{15}}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{15}}\).
b)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{7} - x = \frac{2}{5}\\x = \frac{3}{7} - \frac{2}{5}\\x = \frac{{15}}{{35}} - \frac{{14}}{{35}}\\x = \frac{1}{{35}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{35}}\).
c)
\(\begin{array}{l}\frac{4}{9} - \frac{2}{3}x = \frac{1}{3}\\\frac{2}{3}x = \frac{4}{9} - \frac{1}{3}\\\frac{2}{3}x = \frac{4}{9} - \frac{3}{9}\\\frac{2}{3}x = \frac{1}{9}\\x = \frac{1}{9}:\frac{2}{3}\\x = \frac{1}{9}.\frac{3}{2}\\x = \frac{1}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{6}\).
d)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{{10}}x - 1\frac{1}{2} = \left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right):\frac{5}{{14}}\\\frac{3}{{10}}x - \frac{3}{2} = \left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right).\frac{{14}}{5}\\\frac{3}{{10}}x - \frac{3}{2} = \frac{{ - 4}}{5}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{{ - 4}}{5} + \frac{3}{2}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{{ - 8}}{{10}} + \frac{{15}}{{10}}\\\frac{3}{{10}}x = \frac{7}{{10}}\\x = \frac{7}{{10}}:\frac{3}{{10}}\\x = \frac{7}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{7}{3}\).
Đề bài
Tính:
a) \(\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\)
b) \(\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] - \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)\)
c) \(\left( { - 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\)
d)\(\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thực hiện phép tính theo thứ tự: ( ) =>[ ] => { } . Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.
Thực hiện phép tính bằng cách đưa các số về dạng phân số rồi quy đồng mẫu các phân số.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{3}{4}:1\frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}:\frac{1}{3}} \right)\\ = \left( {\frac{3}{4}:\frac{3}{2}} \right) - \left( {\frac{5}{6}.3} \right)\\ = \left( {\frac{3}{4}.\frac{2}{3}} \right) - \frac{5}{2}\\ = \frac{1}{2} - \frac{5}{2}\\ = \frac{-4}{2}\\= - 2.\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right):\frac{1}{{10}}} \right] - \frac{5}{7}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{5}} \right)\\ = \left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right).10 - \frac{5}{7}.\left( {\frac{{10}}{{15}} - \frac{3}{{15}}} \right)\\ = - 2 - \frac{5}{7}.\frac{7}{{15}}\\ = - 2 - \frac{1}{3}\\ = \frac{{ - 6}}{3} - \frac{1}{3}\\ = \frac{{ - 7}}{3}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left( { - 0,4} \right) + 2\frac{2}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]^2}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.{\left[ {\left( {\frac{{ - 4}}{6}} \right) + \frac{3}{6}} \right]^2}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.{\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{{12}}{5}.\frac{1}{{36}}\\ = \left( { - \frac{2}{5}} \right) + \frac{1}{{15}}\\ = \left( { - \frac{6}{{15}}} \right) + \frac{1}{{15}}\\ = \frac{{ - 5}}{{15}}\\ = \frac{{ - 1}}{3}\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}\left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - 0,6} \right)}^2}:\frac{{49}}{{125}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) + \frac{1}{2}} \right]\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{1}{{25}} - \frac{3}{5}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{6}} \right) + \frac{3}{6}} \right]\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{{ 1}}{{25}}-\frac{15}{25}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \frac{1}{6}\\ = \left\{ {\left[ {{{\left( {\frac{{ - 14}}{{25}}} \right)}^2}.\frac{{125}}{{49}}} \right].\frac{5}{6}} \right\} - \frac{1}{6}\\ = \left\{ {\frac{{196}}{{{{25}^2}}}.\frac{{25.5}}{{49}}.\frac{5}{6}} \right\} - \frac{1}{6}\\ = \left( {\frac{{4.49.25.5.5}}{{{{25}^2}.49.6}}} \right) - \frac{1}{6}\\ = \frac{4}{6} - \frac{1}{6}\\ = \frac{3}{6}\\ = \frac{1}{2}\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
Thực hành 3
Tính:
a)\(1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { - 2\frac{5}{6} + \frac{1}{3}} \right)} \right];\)
b)\(\frac{1}{3}.\left( {\frac{2}{5} - \frac{1}{2}} \right):{\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{5}} \right)^2}.\)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự: [ ] => ( ). Sau đó đến các phép tính ngoài ngoặc.
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}1\frac{1}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { - 2\frac{5}{6} + \frac{1}{3}} \right)} \right]\\ = \frac{3}{2} + \frac{1}{5}.\left[ {\left( { - \frac{{17}}{6} + \frac{2}{6}} \right)} \right]\\ = \frac{3}{2} + \frac{1}{5}.\frac{{ - 15}}{6}\\ = \frac{3}{2} + \frac{{ - 1}}{2}\\ = \frac{2}{2}\\=1\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{1}{3}.\left( {\frac{2}{5} - \frac{1}{2}} \right):{\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{5}} \right)^2}\\ = \frac{1}{3}.\left( {\frac{4}{{10}} - \frac{5}{{10}}} \right):{\left( {\frac{5}{{30}} - \frac{6}{{30}}} \right)^2}\\ = \frac{1}{3}.\frac{{ - 1}}{{10}}:{\left( {\frac{{ - 1}}{{30}}} \right)^2}\\ = \frac{{ - 1}}{{30}}:\frac{1}{{{{30}^2}}}\\ = \frac{{ - 1}}{{30}}{.30^2}\\ = - 30\end{array}\)
Video hướng dẫn giải
HĐ 1
Tính rồi so sánh kết quả của:
a)\(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3};\)
b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\) và \(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu các phân số
- Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- So sánh kết quả các phép tính
Lời giải chi tiết:
a) \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) = \frac{9}{{12}} + \left( {\frac{6}{{12}} - \frac{4}{{12}}} \right) = \frac{9}{{12}} + \frac{2}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)
\(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{9}{{12}} + \frac{6}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{4}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\)
Vậy \(\frac{3}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right)\) = \(\frac{3}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\)
b)\(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) = \frac{4}{6} - \left( {\frac{3}{6} + \frac{2}{6}} \right) = \frac{4}{6} - \frac{5}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)
\(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{4}{6} - \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6} - \frac{2}{6} = \frac{{ - 1}}{6}\)
Vậy \(\frac{2}{3} - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right)\)=\(\frac{2}{3} - \frac{1}{2} - \frac{1}{3}\).
TH 1
Cho biểu thức:
\(A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc rồi áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để nhóm các số hạng.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}A = \left( {7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3}} \right) - \left( {6 - \frac{4}{3} + \frac{6}{5}} \right) - \left( {2 - \frac{8}{5} + \frac{5}{3}} \right)\\A = 7 - \frac{2}{5} + \frac{1}{3} - 6 + \frac{4}{3} - \frac{6}{5} - 2 + \frac{8}{5} - \frac{5}{3}\\A = \left( {7 - 6 - 2} \right) + \left( { - \frac{2}{5} - \frac{6}{5} + \frac{8}{5}} \right) + \left( {\frac{1}{3} + \frac{4}{3} - \frac{5}{3}} \right)\\A = - 1 + 0 + 0 = - 1\end{array}\)
Chú ý:
Trong phép tính chỉ có phép cộng trừ, ta có thể đổi chỗ các số hạng tùy ý kèm theo dấu của chúng.
Video hướng dẫn giải
HĐ 2
Thực hiện bài toán tìm x, biết: \(x - \frac{2}{5} = \frac{1}{2}\) theo hướng dẫn sau:
- Cộng hai vế với \(\frac{2}{5}\);
- Rút gọn hai vế;
- Ghi kết quả.
Phương pháp giải:
- Cộng hai vế với \(\frac{2}{5}\)
- Rút gọn hai vế bằng cách quy đồng và thực hiện phép tính
- Ghi kết quả.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}x - \frac{2}{5} = \frac{1}{2}\\x - \frac{2}{5} + \frac{2}{5} = \frac{1}{2} + \frac{2}{5}\\x = \frac{1}{2} + \frac{2}{5}\\x = \frac{5}{{10}} + \frac{4}{{10}}\\x = \frac{9}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\).
Thực hành 2
Tìm x, biết:
a)\(x + \frac{1}{2} = - \frac{1}{3};\) b)\(\left( { - \frac{2}{7}} \right) + x = - \frac{1}{4}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Với mọi \(x,y,z \in \mathbb{Q}:\,x + y = z\,\, \Rightarrow x = z - y.\)
Lời giải chi tiết:
a)
\(\begin{array}{l}x + \frac{1}{2} = - \frac{1}{3}\\x = - \frac{1}{3} - \frac{1}{2}\\x = - \frac{2}{6} - \frac{3}{6}\\x = \frac{{ - 5}}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{6}\).
b)
\(\begin{array}{l}\left( { - \frac{2}{7}} \right) + x = - \frac{1}{4}\\x = - \frac{1}{4} - \left( { - \frac{2}{7}} \right)\\x = - \frac{1}{4} + \frac{2}{7}\\x = - \frac{7}{{28}} + \frac{8}{{28}}\\x = \frac{1}{{28}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{1}{{28}}\).
1. Quy tắc dấu ngoặc
* Khi bỏ ngoặc,
+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta bỏ ngoặc và giữ nguyên dấu của tất cả các số hạng trong ngoặc.
x + ( y + z - t) = x + y + z - t
+ Nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì ta bỏ ngoặc và đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
x – ( y + z – t) = x – y – z + t
* Đối với 1 tổng, ta có thể đổi chỗ tùy ý các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng 1 cách tùy ý.
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}\dfrac{8}{5} - (\dfrac{5}{4} + \dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{4})\\ = \dfrac{8}{5} - \dfrac{5}{4} - \dfrac{3}{5} + \dfrac{1}{4}\\ = \left( {\dfrac{8}{5} - \dfrac{3}{5}} \right) + \left( {\dfrac{1}{4} - \dfrac{5}{4}} \right)\\ = \dfrac{5}{5} + \dfrac{{ - 4}}{4}\\ = 1 + ( - 1)\\ = 0\end{array}\)
2. Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
x + y = z \( \Rightarrow \) x = z – y
Ví dụ:
Tìm x, biết:
\(\dfrac{{ - 2}}{5} + x = - \dfrac{2}{3}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{ - 10}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 4}}{{15}}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 4}}{{15}}\)
3. Thứ tự thực hiện các phép tính
* Biểu thức không có ngoặc:
+ Nếu biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện từ trái sang phải
+ Nếu biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện:
Lũy thừa --> Nhân, chia --> Cộng, trừ
* Biểu thức có ngoặc:
( ) --> [ ] --> { }