[Tài liệu dạy học toán 7] Bài tập 1 trang 67 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào các bài tập về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức về quy tắc tính toán với số hữu tỉ, rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc này vào việc giải quyết các bài toán cụ thể. Học sinh sẽ làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ bài tập đơn giản đến phức tạp hơn, qua đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Số hữu tỉ: Khái niệm, cách biểu diễn, so sánh, sắp xếp số hữu tỉ. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc dấu, quy tắc thực hiện phép tính với số hữu tỉ. Quy tắc ưu tiên phép tính: Biết cách thực hiện phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân chia trước, cộng trừ sau). Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân: Hiểu và vận dụng các tính chất này để tính toán nhanh và chính xác. Vận dụng kiến thức: Học sinh sẽ giải quyết các bài toán tính toán với số hữu tỉ, bao gồm cả những bài toán có nhiều bước tính. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích rõ ràng các khái niệm và quy tắc:
Sử dụng ví dụ minh họa, phân tích chi tiết.
Hướng dẫn từng bước giải bài tập:
Từ bài tập đơn giản đến phức tạp, giáo viên sẽ hướng dẫn từng bước giải, phân tích lỗi sai và cách khắc phục.
Thảo luận nhóm:
Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết vấn đề, trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ được làm các bài tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Kiến thức về số hữu tỉ và phép tính với số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong cuộc sống:
Tính toán chi phí:
Ví dụ, tính toán chi phí mua sắm, chi phí đi lại...
Đo lường:
Đo lường các đại lượng trong các bài toán thực tế.
Tính toán tỉ lệ phần trăm:
Sử dụng trong việc tính toán lợi nhuận, giảm giá...
Các vấn đề trong học tập
: Học sinh cũng có thể gặp phải các bài toán liên quan đến số hữu tỉ trong các môn học khác như Vật lý, Hóa học.
Bài tập này là phần tiếp nối của các bài học về số hữu tỉ trước đó. Nó giúp học sinh:
Nắm vững kiến thức cơ bản:
Củng cố kiến thức đã học về số hữu tỉ.
Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề:
Rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết các bài toán liên quan đến số hữu tỉ.
Chuẩn bị cho các bài học sau:
Chuẩn bị nền tảng kiến thức và kỹ năng để học tốt hơn các bài học về số hữu tỉ ở các chương tiếp theo.
Để học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc. Làm các bài tập trong sách giáo khoa: Thực hành vận dụng kiến thức vào các bài tập. Giải thích các bước giải bài tập: Nắm được quá trình suy luận và giải quyết vấn đề. Hỏi giáo viên nếu có khó khăn: Không ngần ngại đặt câu hỏi với giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Làm bài tập thêm: Làm thêm các bài tập nâng cao để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về cách giải các bài tập, học hỏi lẫn nhau. Tiêu đề Meta: Bài tập số hữu tỉ - Toán 7 Mô tả Meta: Bài tập 1 trang 67 Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 1 giúp học sinh củng cố kiến thức về phép tính số hữu tỉ, rèn kỹ năng giải toán và vận dụng kiến thức thực tế. Keywords: số hữu tỉ, phép cộng số hữu tỉ, phép trừ số hữu tỉ, phép nhân số hữu tỉ, phép chia số hữu tỉ, quy tắc dấu, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối, bài tập toán 7, tài liệu dạy học toán 7, toán lớp 7, số hữu tỉ lớp 7, cộng trừ nhân chia số hữu tỉ, giải bài tập toán, bài tập thực hành, bài tập nâng cao. (Danh sách 40 từ khoá được rút ngắn để đảm bảo tính logic và hữu ích cho tìm kiếm)đề bài
cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. biết rằng khi a = 2 thì b = 18.
a) tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.
b) tính giá trị của b khi a = 5.
phương pháp giải - xem chi tiết
a) a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k nên a = bk (\(k \ne 0)\)
b) thay giá trị của a vào đẳng thức liên hệ, suy ra b
lời giải chi tiết
a) a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k nên a = bk mà khi a = 2 thì b = 18. do đó: \(2 = 18k \rightarrow k = {2 \over {18}} = {1 \over 9}\)
b) ta có:\(a = {1 \over 9}b\)
khi a = 5 thì \(5 = {1 \over 9}.b \rightarrow b = 5.9 = 45.\)