[Tài liệu dạy học toán 7] Thử tài bạn 5 trang 143 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học: Thử tài bạn - Trang 143 (Toán 7 Tập 1)
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, cụ thể là các bài toán về tính chất đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học về tam giác, các đường đặc biệt trong tam giác để giải quyết các bài tập có độ khó vừa phải, từ đó nâng cao tư duy logic và kỹ năng giải toán hình học.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực của một tam giác. Các mối quan hệ giữa các đường đặc biệt trong tam giác (ví dụ: đường trung tuyến đi qua trung điểm một cạnh và gặp đỉnh đối diện). Các công thức liên quan đến diện tích tam giác. Kỹ năng phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để giải bài toán. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán một cách chính xác và logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích: Giải thích rõ ràng các khái niệm, tính chất và công thức liên quan. Ví dụ minh họa: Dẫn dắt học sinh bằng các ví dụ cụ thể, từ dễ đến khó, minh họa cách vận dụng kiến thức. Bài tập thực hành: Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Nhóm thảo luận: Tạo điều kiện cho học sinh thảo luận nhóm, trao đổi ý tưởng, học hỏi lẫn nhau. Đánh giá: Đánh giá kết quả học tập của học sinh, kịp thời hỗ trợ và điều chỉnh phương pháp giảng dạy. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về các đường đặc biệt trong tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế như:
Xây dựng:
Vận dụng trong việc thiết kế, tính toán các kết cấu hình học.
Đo đạc:
Ứng dụng trong việc đo đạc diện tích các mảnh đất, hình dạng địa hình.
Thiết kế đồ họa:
Vận dụng trong việc thiết kế các hình dạng phức tạp.
Bài học này là phần tiếp nối của các bài học trước về hình học tam giác. Kiến thức về các đường đặc biệt trong tam giác sẽ được vận dụng trong các bài học sau, ví dụ như chứng minh các tính chất hình học phức tạp hơn. Mối liên hệ cụ thể:
Bài học trước: Các bài học về tam giác, đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực. Bài học tiếp theo: Giải bài toán chứng minh hình học phức tạp hơn, vận dụng tính chất các đường trong tam giác. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan. Lưu ý các ví dụ: Phân tích cách giải các bài toán ví dụ, tìm hiểu các bước giải bài toán. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm: Trao đổi ý tưởng với bạn bè, học hỏi từ nhau. Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các bài toán tương tự trên mạng hoặc các tài liệu tham khảo. Phần phụ lục (Tiêu đề meta và Mô tả meta): Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):
Thử tài bạn Toán 7 trang 143
* Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):
Bài tập Thử tài bạn trang 143 Toán 7 tập 1. Rèn luyện kỹ năng giải toán hình học về các đường đặc biệt trong tam giác. Hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa, bài tập thực hành. Củng cố kiến thức, nâng cao tư duy.
(Danh sách 40 từ khóa, bao gồm các từ khóa liên quan đến hình học, tam giác, đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực, toán 7, bài tập, giải bài tập, thử tài bạn,...)
đề bài
a) trên hình 17 có các tam giác nào bằng nhau ? vì sao ?
b) cho biết \(\widehat b = {54^o}\), tính góc d.
lời giải chi tiết
a)trên hình 17 có \(\delta abc = \delta cda\)
xét tam giác abc và cda có ab = cd (gt), bc = da (gt), ac (cạnh chung)
do đó: \(\delta abc = \delta cda(c.c.c)\)
\(b)\delta abc = \delta cda \rightarrow \widehat b = \widehat d\)
mà \(\widehat b = {54^0}(gt).\) vậy \(\widehat d = {54^0}.\)