[Tài liệu dạy học toán 7] Bài tập 5 trang 67 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập 5 - Trang 67 Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 1
1. Tổng quan về bài họcBài tập 5 trang 67 Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 1 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến các dạng hình học cơ bản như tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Áp dụng các định lý và tính chất hình học đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Nắm vững các bước giải bài toán hình học, từ phân tích đề bài đến trình bày lời giải. Rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích hình học. 2. Kiến thức và kỹ năngBài học đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các hình học cơ bản (tam giác, hình chữ nhật, hình vuông).
Các định lý hình học liên quan đến tam giác, hình chữ nhật, hình vuông (định lý Pytago, định lý về góc, cạnh trong tam giác...).
Kỹ năng vẽ hình chính xác.
Kỹ năng phân tích đề bài và lập luận.
Kỹ năng trình bày lời giải bài toán hình học theo đúng trình tự và quy tắc.
Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Hướng dẫn: Giáo viên sẽ hướng dẫn các bước giải bài tập mẫu, phân tích từng bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức và kỹ năng vào việc giải bài toán. Thực hành: Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập tương tự, tự vận dụng kiến thức và kỹ năng để giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ hướng dẫn và hỗ trợ học sinh khi cần thiết. Thảo luận nhóm: Giáo viên có thể yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau phân tích đề bài, tìm lời giải và trao đổi ý kiến. Điều này sẽ giúp học sinh tích cực tham gia vào quá trình học tập và phát triển khả năng giao tiếp. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức hình học trong bài học có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống. Chẳng hạn:
Xây dựng các công trình kiến trúc.
Thiết kế các đồ vật, dụng cụ.
Giải quyết các vấn đề đo đạc, tính toán trong đời sống.
Thiết kế bản vẽ kỹ thuật.
Bài học này là một phần của chương trình hình học lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Nó cũng tạo nền tảng cho các bài học tiếp theo về các hình học phức tạp hơn. Các kiến thức, kỹ năng được học ở bài học này sẽ là nền tảng để giải quyết những bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị bài:
Học sinh cần xem lại lý thuyết về tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, các định lý liên quan và làm quen với dạng toán của bài tập.
Phân tích đề bài:
Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho. Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
Xây dựng lời giải:
Phân tích bài toán, xác định các bước giải, sử dụng các kiến thức đã học để lập luận và tìm lời giải.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại lời giải và kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Trao đổi:
Học sinh nên trao đổi với bạn bè, giáo viên để tìm hiểu thêm các cách giải khác nhau hoặc tìm lời giải thích cho những phần khó hiểu.
* Luyện tập:
Học sinh cần thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
1. Toán 7
2. Hình học
3. Tam giác
4. Hình chữ nhật
5. Hình vuông
6. Định lý Pytago
7. Góc
8. Cạnh
9. Bài tập
10. Giải toán
11. Bài tập hình
12. Bài tập 5
13. Trang 67
14. Tài liệu dạy học
15. Toán 7 tập 1
16. Phương pháp giải
17. Vẽ hình
18. Phân tích đề bài
19. Lập luận
20. Trình bày lời giải
21. Ứng dụng thực tế
22. Kiến thức hình học
23. Kỹ năng giải toán
24. Định nghĩa hình học
25. Tính chất hình học
26. Dấu hiệu nhận biết
27. Học sinh lớp 7
28. Chương trình hình học
29. Bài học hình học
30. Bài tập nâng cao
31. Giải bài tập
32. Phương pháp hướng dẫn
33. Thực hành giải bài
34. Thảo luận nhóm
35. Học tập hiệu quả
36. Tư duy logic
37. Phân tích hình học
38. Kỹ năng vẽ hình
39. Định lý hình học
40. Giải bài toán hình học
đề bài
cho biết a tỉ lệ với b theo hệ số tỉ lệ m và b tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ n.
a) hãy tính a theo b, tính b theo c.
b) hãy tính a theo c
c) chứng minh a tỉ lệ thuận với c và tìm hệ số tỉ lệ.
lời giải chi tiết
a) a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ m nên a = m.b
b tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ n nên b = nc
b) theo câu a) ta có: a = mb và b = nc => a = m.n.c
c) ta có a = m.n.c = (m.n).c nên a tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ là: m.n