[Tài liệu dạy học toán 7] Hoạt động 11 trang 92 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 2
Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian, cụ thể là tìm mối quan hệ giữa các đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm về đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, và cách chứng minh các quan hệ đó. Bài học sẽ hướng dẫn các bước cần thiết để hình thành và trình bày luận điểm một cách logic, đảm bảo sự chính xác và chặt chẽ.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm đường thẳng song song với mặt phẳng và đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Nắm vững các định lý và tính chất liên quan đến quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Phát triển khả năng phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần thiết để chứng minh. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán một cách khoa học. Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán cụ thể. Hiểu rõ cách trình bày chứng minh một bài toán hình học không gian một cách logic và chi tiết. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan đến quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng. Sau đó, các bài tập ví dụ sẽ được trình bày chi tiết, phân tích từng bước để giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức. Học sinh sẽ được tham gia giải quyết các bài tập tương tự dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Phương pháp thảo luận nhóm cũng được khuyến khích để tạo cơ hội cho học sinh trao đổi, học hỏi lẫn nhau.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, chẳng hạn như:
Thiết kế kiến trúc: Trong việc thiết kế các công trình kiến trúc, cần hiểu rõ các mối quan hệ không gian giữa các yếu tố. Kỹ thuật: Trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật, việc xác định vị trí và mối quan hệ giữa các yếu tố không gian là rất quan trọng. Toán học ứng dụng: Nhiều bài toán thực tế đều liên quan đến các mối quan hệ hình học trong không gian. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học không gian của lớp 7. Nó kết nối với các bài học trước về hình học phẳng và hình học không gian cơ bản, đồng thời chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các hình khối trong không gian.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh nên ôn lại kiến thức về hình học phẳng, hình học không gian cơ bản.
Đọc kĩ:
Đọc kỹ nội dung bài học trước khi đến lớp để có thể nắm được những khái niệm cơ bản.
Tham gia thảo luận:
Tham gia tích cực vào các hoạt động thảo luận nhóm để học hỏi từ bạn bè và giáo viên.
Luyện tập:
Luyện tập giải các bài toán tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Vẽ hình chính xác:
Vẽ hình chính xác giúp học sinh hình dung được không gian và mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
* Ghi chép cẩn thận:
Ghi chép lại những kiến thức quan trọng và các phương pháp giải bài tập trong bài học.
Hình học không gian: Đường thẳng và mặt phẳng
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học này giới thiệu về quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Học sinh sẽ học cách xác định và chứng minh đường thẳng song song hoặc vuông góc với mặt phẳng. Bài học bao gồm ví dụ minh họa và các bài tập thực hành giúp học sinh nắm vững kiến thức.
Từ khóa (40 từ):hình học không gian, đường thẳng, mặt phẳng, song song, vuông góc, chứng minh, định lý, hình học, toán 7, tài liệu dạy học, bài tập, hoạt động 11, trang 92, tập 2, phân tích đề bài, giải bài toán, vẽ hình, khái niệm cơ bản, định lý, tính chất, thực hành, thảo luận nhóm, ứng dụng thực tế, kiến thức, kỹ năng, hình học phẳng, hình khối, không gian, quan hệ, mối quan hệ, logic, trình bày.
đề bài
quan sát sơ đồ, đoạn thẳng ab là hình ảnh của đường đi từ ngã ba cát lái đến ngã ba vũng tàu theo quốc lộ 1; bc là đường đi theo quốc lộ 51 từ ngã ba vũng tàu đến nút giao quốc lộ 51 với đường cao tốc (gần sân bay long thành); ac là đường đi từ ngã ba cát lái đến nút giao quốc lộ 51 và cao tốc theo đường cao tốc tp.hcm – long thành – dầu giây. em hãy so sánh độ dài ab + bc với ac.
phương pháp giải - xem chi tiết
3 điểm a,b, c tạo thành 1 tam giác
trong một tam giác, tổng độ dài 2 cạnh luôn lớn hơn cạnh còn lại
lời giải chi tiết
trong tam giác abc, ta có: ab + bc > ac( bất đẳng thức tam giác)