[Tài liệu dạy học toán 7] Thử tài bạn 8 trang 17 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng lớp 7, cụ thể là các bài toán về tính chất của tam giác cân, tam giác đều, và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định lý, tính chất, và áp dụng chúng vào việc chứng minh, tính toán trong các bài tập hình học. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, lựa chọn các kiến thức liên quan và trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố kiến thức về: Định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Định nghĩa và tính chất của tam giác đều. Các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, c.g.v). Các tính chất về góc trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực). Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng: Phân tích đề bài toán hình học. Xác định các yếu tố cần thiết để chứng minh. Sử dụng các định lý, tính chất liên quan. Lập luận logic và trình bày lời giải bài toán. Vẽ hình chính xác và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích: Trình bày chi tiết các định lý, tính chất liên quan, minh họa bằng các ví dụ cụ thể. Phân tích: Hướng dẫn học sinh phân tích từng bước của bài toán, xác định các yếu tố cần thiết và cách chứng minh. Thảo luận: Tạo không gian cho học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến, cùng nhau tìm lời giải. Thực hành: Đưa ra các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập, củng cố kiến thức và kỹ năng. Đánh giá: Giáo viên sẽ theo dõi, hướng dẫn và đánh giá quá trình làm bài của học sinh, đưa ra phản hồi kịp thời. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác cân, tam giác đều và các trường hợp bằng nhau của tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, chẳng hạn như:
Kiến trúc:
Thiết kế các công trình có hình dạng tam giác.
Kỹ thuật:
Sử dụng các tam giác để xác định vị trí, đo đạc.
Đo lường:
Ứng dụng trong việc đo đạc các khoảng cách, diện tích.
Thiết kế đồ họa:
Ứng dụng trong việc tạo ra các hình dạng đối xứng.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7. Nó sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về hình học phẳng, chẳng hạn như các bài toán về tính chất của tứ giác, đa giác, và các bài toán về diện tích.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh cần ôn lại các kiến thức về hình học đã học trước đó, chuẩn bị bút, giấy và thước kẻ.
Lắng nghe:
Lắng nghe kỹ hướng dẫn của giáo viên, ghi chép lại các công thức, định lý quan trọng.
Phân tích:
Cẩn thận phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần chứng minh.
Thực hành:
Thực hành giải các bài tập tương tự, không ngại khó khăn.
Trao đổi:
Trao đổi với bạn bè, giáo viên để giải quyết khó khăn và tìm lời giải tốt nhất.
* Kiểm tra:
Kiểm tra lại lời giải của mình sau khi hoàn thành bài tập.
Thử tài bạn 8 u2013 Hình học lớp 7 u2013 Trang 17
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Bài học này hướng dẫn giải các bài toán hình học lớp 7 liên quan đến tam giác cân, tam giác đều và các trường hợp bằng nhau của tam giác. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, sử dụng các định lý và chứng minh. Bài học bao gồm ví dụ, bài tập thực hành và hướng dẫn học tập.
40 Keywords:tam giác cân, tam giác đều, trường hợp bằng nhau của tam giác, hình học phẳng, lớp 7, toán 7, định lý, tính chất, chứng minh, phân tích đề bài, lời giải, vẽ hình, bài tập, thực hành, bài toán hình, hình học, đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực, góc, góc trong tam giác, ví dụ, bài tập tương tự, hướng dẫn học tập, kỹ năng giải quyết vấn đề, trình bày lời giải, định nghĩa, ôn tập, củng cố, ứng dụng thực tế, kiến trúc, kỹ thuật, đo lường, thiết kế đồ họa, đối xứng, chương trình hình học, tứ giác, đa giác, diện tích.
đề bài
tìm x biết : a) \(x - {1 \over 3} = - {1 \over 2}\) ; b) \( - {2 \over 5} - x = - {3 \over 8}\);
c) \( - {2 \over 3}x - 5 = 7\).
lời giải chi tiết
\(\eqalign{ & a) \cr & x - {1 \over 3} = - {1 \over 2} \cr & x = - {1 \over 2} + {1 \over 3} \cr & x = - {3 \over 6} + {2 \over 6} \cr & x = {{ - 1} \over 6} \cr} \) \(\eqalign{ & b) \cr & - {2 \over 5} - x = - {3 \over 8} \cr & - x = {{ - 3} \over 8} + {2 \over 5} \cr & - x = {{ - 15} \over {40}} + {{16} \over {40}} \cr & - x = {1 \over {40}} \cr & x = {{ - 1} \over {40}} \cr} \) \(\eqalign{ & c) \cr & - {2 \over 3}x - 5 = 7 \cr & - {2 \over 3}x = 7 + 5 = 12 \cr & x = 12.{3 \over { - 2}} \cr & x = - 18 \cr} \)