[Tài liệu dạy học toán 7] Thử tài bạn 4 trang 141 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm phương trình, các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, và cách vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về phương trình, nắm vững các quy tắc giải và có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Khái niệm phương trình: Học sinh sẽ hiểu rõ khái niệm phương trình, biến số, vế trái, vế phải của một phương trình. Phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ nắm vững định nghĩa, đặc điểm của phương trình bậc nhất một ẩn. Các quy tắc biến đổi tương đương của phương trình: Học sinh sẽ học và vận dụng thành thạo các quy tắc cơ bản để biến đổi phương trình, bao gồm: cộng cùng một số vào hai vế, nhân cùng một số khác không vào hai vế, chuyển vế. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết cách tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn thông qua các bước giải cụ thể. Ứng dụng giải quyết bài toán thực tế: Học sinh sẽ được thực hành giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giới thiệu lý thuyết:
Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm, quy tắc và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn một cách rõ ràng, dễ hiểu.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được chia thành nhóm nhỏ để thảo luận và giải quyết các bài tập cùng nhau, từ đó giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp.
Bài tập thực hành:
Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập có mức độ từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Đưa ra bài toán thực tế:
Giáo viên sẽ đưa ra các ví dụ về bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn để học sinh thấy được ứng dụng của kiến thức trong cuộc sống.
Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày như:
Tính toán chi phí:
Ví dụ, tính toán chi phí để mua một sản phẩm, bao gồm giá sản phẩm và chi phí vận chuyển.
Giải quyết bài toán về tuổi:
Ví dụ, tính tuổi của hai người dựa trên mối quan hệ giữa tuổi của họ.
Giải quyết bài toán về vận tốc, thời gian và quãng đường.
Các bài toán về hình học:
Một số bài toán hình học có thể được giải quyết bằng cách lập phương trình.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các dạng phương trình phức tạp hơn ở các lớp học sau. Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn là nền tảng cho việc học các phương trình bậc hai, hệ phương trình sau này.
6. Hướng dẫn học tập Tập trung lắng nghe giảng bài:
Ghi chú lại các khái niệm quan trọng và quy tắc giải phương trình.
Làm bài tập thường xuyên:
Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên:
Không ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn.
Thảo luận với bạn bè:
Thảo luận và giải quyết các bài tập cùng nhau để học hỏi lẫn nhau.
Tìm kiếm thêm tài liệu:
Tìm kiếm các bài tập bổ sung trên sách tham khảo hoặc internet để mở rộng kiến thức.
* Phân chia bài toán thành các bước nhỏ:
Giải quyết vấn đề một cách có hệ thống, từ đơn giản đến phức tạp.
Giải phương trình bậc nhất một ẩn - Toán 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn trong Toán lớp 7. Bài học bao gồm khái niệm, quy tắc, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Nắm vững kiến thức này giúp giải quyết các bài toán thực tế và chuẩn bị cho các bài học về phương trình phức tạp hơn.
Keywords (40 từ khóa):Phương trình, phương trình bậc nhất, phương trình một ẩn, giải phương trình, quy tắc biến đổi, biến số, vế trái, vế phải, nghiệm phương trình, toán lớp 7, bài tập toán, thực hành, vận dụng, bài toán thực tế, tuổi, vận tốc, thời gian, quãng đường, hình học, chi phí, tập trung, lắng nghe, làm bài tập, hỏi đáp, thảo luận, tài liệu học tập, học sinh, giáo viên, chương trình học, sách tham khảo, internet, phân chia bài toán, hệ thống, đơn giản, phức tạp.
đề bài
1. xem hình 15.
a) điền vào chỗ trống (…..):
\(\eqalign{ & \delta abc = \delta .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\delta edf = \delta \cr & \widehat a = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,df = ..... \cr & bc = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\widehat e = ..... \cr} \)
b) tìm cạnh tương ứng với cạnh ac, tìm góc tương ứng với góc f.
c) tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
2. cho \(\delta ghi = \delta mnp\) như hình 16.
tính số đo góc m và độ dài cạnh gi.
lời giải chi tiết
1.a)
\(\eqalign{ & \delta abc = \delta dfe\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\delta edf = \delta cab \cr & \widehat a = \widehat d\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,df = ab \cr & bc = fe\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\widehat e = \widehat c \cr} \)
b) cạnh tương ứng với cạnh ac là cạnh de.
góc tương ứng với góc f là góc b.
c) \(ab = df,ac = de,bc = {\rm{ef,}}\widehat a = \widehat d,\widehat b = \widehat {f,}\widehat c = \widehat e\)
2. tam giác ghi có \(\widehat g + \widehat h + \widehat i = {180^0}\)
mà \(\widehat h = {76^0}(gt),\widehat i = {54^0}(gt).\)
do đó: \(\widehat g + {76^0} + {54^0} = {180^0} \rightarrow \widehat g = {180^0} - {76^0} - {54^0} = {50^0}.\)
mà \(\delta ghi = \delta mnp \rightarrow \widehat g = \widehat m\) và gi = mp
do đó:
\(\widehat m = \widehat g = {50^0}\) và gi = mp = 5.