[Tài liệu dạy học toán 7] Hoạt động 13 trang 144 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu các tính chất đặc trưng của tam giác đều, tam giác vuông cân, và tam giác vuông. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định nghĩa, tính chất về cạnh, góc, và đường cao của những loại tam giác này. Qua việc thực hành, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm về tam giác đều, tam giác vuông cân, và tam giác vuông. Họ sẽ hiểu rõ các tính chất về cạnh, góc, đường cao và mối quan hệ giữa chúng trong từng loại tam giác này. Kỹ năng: Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng: Phân biệt các loại tam giác đặc biệt dựa trên các đặc điểm của chúng. Vận dụng các tính chất của tam giác để giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán độ dài cạnh, số đo góc. Sử dụng thước đo, compa, và các công cụ hình học khác để vẽ và đo các đại lượng trên hình. Suy luận và chứng minh các tính chất của tam giác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài: Giáo viên sẽ giới thiệu các định nghĩa và tính chất của tam giác đều, tam giác vuông cân, và tam giác vuông một cách rõ ràng và hệ thống. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia thành các nhóm nhỏ để thảo luận và giải quyết các bài tập vận dụng. Đây là cơ hội để học sinh trao đổi, chia sẻ ý tưởng và học hỏi lẫn nhau. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành các bài tập về tính toán, vẽ hình, và chứng minh các tính chất của tam giác. Các bài tập sẽ được thiết kế từ dễ đến khó để phù hợp với trình độ của từng học sinh. Bài tập về nhà: Học sinh sẽ được giao các bài tập về nhà để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tam giác đặc biệt có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Kiến trúc: Trong thiết kế các công trình kiến trúc, việc xác định các tam giác đặc biệt giúp đảm bảo tính ổn định và thẩm mỹ. Đo lường: Trong các phép đo lường, tam giác đặc biệt được sử dụng để xác định khoảng cách hoặc độ cao. Đồ họa: Trong thiết kế đồ họa, tam giác đặc biệt được sử dụng để tạo ra các hình dạng và mô hình. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 7, liên kết với các bài học trước về các loại tam giác và các kiến thức về hình học. Học sinh sẽ vận dụng những kiến thức này trong các bài học tiếp theo về diện tích tam giác, đường trung tuyến, đường phân giác, ...
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh cần chuẩn bị sẵn sàng các dụng cụ học tập như thước kẻ, compa, giấy và bút.
Ghi chú:
Học sinh nên ghi chép đầy đủ các định nghĩa, tính chất và các ví dụ trong bài học.
Thực hành:
Học sinh cần dành thời gian để thực hành giải các bài tập, không nên bỏ qua bất cứ bài tập nào.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn.
Làm việc nhóm:
Thảo luận nhóm giúp học sinh hiểu sâu hơn về bài học và rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
Tính chất tam giác đặc biệt - Toán 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Khám phá tính chất của tam giác đều, tam giác vuông cân và tam giác vuông. Học sinh sẽ tìm hiểu về cạnh, góc, đường cao và cách vận dụng vào giải toán. Bài học kết hợp lý thuyết và thực hành, giúp học sinh nắm chắc kiến thức.
40 Keywords:Tam giác đều, Tam giác vuông cân, Tam giác vuông, Tính chất tam giác, Cạnh, Góc, Đường cao, Hình học, Toán lớp 7, Giải toán, Bài tập, Thực hành, Vẽ hình, Định lý, Công thức, Suy luận, Chứng minh, Nhóm nhỏ, Thảo luận, Kiến thức, Kỹ năng, Ứng dụng thực tế, Kiến trúc, Đo lường, Đồ họa, Diện tích tam giác, Đường trung tuyến, Đường phân giác, Bài tập Toán, Phương pháp học, Giải bài tập, Phương pháp giải toán, Định nghĩa tam giác, Phân loại tam giác, Các loại tam giác, Đo góc, Đo cạnh, Công cụ hình học, Lớp 7 Toán, Tài liệu dạy học.
đề bài
vẽ tiếp hình 20:
- trên tia đối của tia bx lấy điểm d sao cho bd = 4 cm.
- trên tia đối của tia by lấy điểm e sao cho be = 5 cm.
- vẽ đoạn thẳng de (h.21).
theo cách vẽ ta thấy \(ba = bd,\,\,bc = be,\,\,\widehat {abc} = \widehat {dbe}\)
hãy đo rồi so sánh ac và de.
từ đó, ta có nhận xét gì về hai tam giác abc và dbe ?
lời giải chi tiết
hai tam giác abc và dbe bằng nhau.