[Tài liệu dạy học toán 7] Bài tập 7 trang 67 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1
Bài tập này thuộc chương trình Toán lớp 7, tập trung vào việc áp dụng các công thức về tam giác, bao gồm tính chất về cạnh, góc và diện tích. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập liên quan đến tam giác thông qua các bài tập đa dạng. Học sinh sẽ nắm vững cách vận dụng kiến thức để tìm các yếu tố chưa biết trong tam giác khi được cung cấp một số yếu tố đã biết.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Bài học sẽ ôn tập và áp dụng các kiến thức về: Định lý Pytago. Các trường hợp bằng nhau của tam giác (c.g.c, c.c.c, g.c.g, c.g.v). Tính chất tam giác cân, tam giác đều. Các công thức tính diện tích tam giác (dựa trên độ dài cạnh và chiều cao). Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau: Phân tích bài toán, xác định các yếu tố đã biết và cần tìm. Áp dụng đúng các công thức và định lý vào bài toán. Vẽ hình chính xác và minh họa. Suy luận logic để tìm ra lời giải. Viết trình bày lời giải bài toán một cách chi tiết và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành:
Hướng dẫn:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết các ví dụ trong bài tập 7, chỉ rõ cách xác định các yếu tố đã biết và cần tìm, hướng dẫn áp dụng đúng công thức và định lý.
Thực hành:
Học sinh sẽ được thực hiện các bài tập tương tự. Giáo viên sẽ hỗ trợ, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc của học sinh.
Nhóm nhỏ:
Trong một số trường hợp, giáo viên có thể tổ chức học nhóm để học sinh thảo luận, giúp đỡ lẫn nhau.
Kiến thức về tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Kiến trúc: Thiết kế các công trình xây dựng, tính toán chiều cao, độ dài các cạnh. Đo đạc: Xác định khoảng cách, độ cao, hướng trong đo đạc địa hình. Kỹ thuật: Thiết kế các chi tiết máy móc, vật liệu xây dựng. Toán học: Giải các bài toán liên quan đến hình học. 5. Kết nối với chương trình họcBài tập này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 7, liên kết với các bài học trước về hình học phẳng. Bài học sẽ chuẩn bị nền tảng kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc học các chương trình nâng cao về hình học trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài : Hiểu rõ yêu cầu và các yếu tố đã cho. Vẽ hình : Vẽ hình minh họa chính xác. Phân tích bài toán : Xác định các yếu tố đã biết, cần tìm. Áp dụng công thức : Áp dụng các công thức và định lý liên quan đến tam giác. Kiểm tra lại : Kiểm tra lại lời giải và kết quả. Luyện tập: Làm nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. * Hỏi đáp : Thắc mắc và trao đổi với giáo viên/bạn bè. Tiêu đề Meta: Bài tập 7 Toán 7 - Tam giác & Công thức Mô tả Meta: Bài tập 7 trang 67 Tài liệu dạy u2013 học Toán 7 tập 1 hướng dẫn chi tiết về việc áp dụng các công thức tam giác, tính chất tam giác cân, tam giác đều và định lý Pytago trong giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng phân tích, vẽ hình và áp dụng kiến thức hình học. Keywords:1. Toán 7
2. Bài tập 7
3. Hình học
4. Tam giác
5. Định lý Pytago
6. Tam giác cân
7. Tam giác đều
8. Công thức diện tích tam giác
9. Trường hợp bằng nhau của tam giác
10. Giải bài tập
11. Lớp 7
12. Học Toán
13. Tài liệu dạy học
14. Phương pháp học
15. Ứng dụng thực tế
16. Kiến thức hình học
17. Bài tập hình học
18. Kiến thức toán học
19. Kỹ năng giải toán
20. Bài tập ôn tập
21. Học tập hiệu quả
22. Cách học tốt
23. Giáo trình
24. Tài liệu tham khảo
25. Bài tập nâng cao
26. Vẽ hình
27. Phân tích bài toán
28. Áp dụng công thức
29. Kiểm tra lời giải
30. Luyện tập
31. Học nhóm
32. Giáo viên
33. Học sinh
34. Phương pháp hướng dẫn
35. Học online
36. Giáo án
37. Bài giảng
38. Bài học
39. Sách giáo khoa
40. Toán lớp 7 tập 1
đề bài
hai miếng kim loại đồng chất có thể tích là 42 cm2 và 52 cm2. hỏi mỗi miếng nặng bao nhiêu gam, biết rằng miếng thứ hai nặng hơn miếng thứ nhất 105 g ?
lời giải chi tiết
gọi khối lượng của hai miếng kim loại lần lượt là a, b (điều kiện a, b > 0)
ta có: b - a = 105
do thể tích tỉ lệ thuận với khối lượng nên theo đề bài ta có: \({a \over {42}} = {b \over {52}}\)
theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({a \over {42}} = {b \over {52}} = {{b - a} \over {52 - 42}} = {{105} \over {10}} = 10,5\)
\(\eqalign{ & {a \over {42}} = 10,5 \rightarrow a = 42.10,5 = 441 \cr & {b \over {52}} = 10,5 \rightarrow b = 52.10,5 = 546 \cr} \)
vậy khối lượng của hai miếng kim loại là 441g và 546g.